Cho các dung dịch sau: NaNO3, HCl, HNO3, KCl. Chỉ dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 thì số dung dịch có thể phân biệt là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án đúng là: B
Phân biệt các chất như bảng dưới đây
|
NaNO3 |
HCl |
HNO3 |
KCl |
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Hóa đỏ |
Không đổi màu |
AgNO3 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Phương trình hóa học xảy ra:
Cho các chất sau: CuO, BaCl2, Ag, C, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng là:
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,9M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa các dung dịch riêng biệt H2SO4, BaCl2, NaCl là:
Một bạn học sinh trong lúc làm thí nghiệm đã làm rơi vỡ nhiệt kế thủy ngân. Em hãy nêu cách giải quyết vấn đề.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với 800g dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư 10% so với lượng tham gia phản ứng) thì thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, nếu cho m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Các kim loại tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng là:
Từ quặng pirit sắt FeS2, O2 và nước, hãy viết các phương trình điều chế muối sắt (II) sunfat (cho các điều kiện phản ứng là đầy đủ)
Cho các phản ứng sau:
(1) MnO2 + HCl đặc
(2) Cl2 + NaOH loãng
(3) Fe + HCl loãng
(4) CO + CuO
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
Trộn lẫn 200ml dung dịch HCl 2M với 200ml dung dịch HCl 3M. Nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi trộn là:
Cho hình biểu diễn quá trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm như sau:
Vai trò của dung dịch H2SO4 đặc là giữ lại