Để điều chế Na2CO3 có thể dùng pương pháp nào sau đây?
D. Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch NaCl
Đáp án: B
Thành phần của dầu mau khô để pha sơn là triglixerit của các axit béo không no oleic và lioneic. Số triglixerit có thể thu được thừ hai axit béo đó với glixerol là:
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Kim loại cuối cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là:
Hoà tan 3,23 gam hỗn hợp gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màu xanh rồi lấy thanh Mg ra, cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
Nung hỗn hợp bột gồm 22,8 gam Cr2O3 và 10,8 gam Al ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được phản ứng với dung dịch NaOH 1M (dư) thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thì thu được 4,68 gam hỗn hợp 2 ancol (tỉ lệ mol 1:1) và m gam muối. Giá trị của m là:
Cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 560 ml một chất khí (đktc). Nếu cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được m gam một chất rắn. Giá trị m là
Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 lim loại. Vậy chất rắn Y gồm:
Cho các sơ đồ phản ứng:
Cr + Cl2 → X
X + NaOH(dư) → Y + NaCl + H2O
Y + Cl2 + NaOH → Z + NaCl + H2O
Z là:
Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. Xà phong hoá X trong NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. số công thúc cấu tạo của X thoả mãn là:
Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cáu tạo của este đó là:
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 200 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X, thu được 28,7 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 ban đầu là
Cho 40,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 (tỉ lệ mol 3:1) vào dung dịch HNO3 loãng, nỏng thu dược khí NO và còn lại 2,8 gam Fe chưa tan. Thể tích khí NO thoát ra (đktc) là (biết NO là sản phẩm khứ duy nhất của HNO3)
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 (tỉ lệ mol 1:1) qua m gam CuO nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, khí và hơi thoát ra có tỉ khối hơi so với H2 là 10,7. Vậy giá trị của m tương ứng là:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất. Giá trị của V là