Dãy các chất gồm dẫn xuất của hidrocacbon là
A. Metan, glucozơ, tinh bột.
C. Rượu etylic, axit axetic, etilen.
Đáp án đúng là: D
Đáp án A, B, C sai. Vì metan, benzen, etilen là hidrocacbon.
Tỉ khối hơi của khí A đối với CH4 là 1,75 thì khối lượng phân tử của A là
Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là
Hòa tan 12,8 gam hợp chất A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Viết phương trình phản ứng tạo ra muối.
Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
Xác định công thức của hợp chất khí A, biết:
- A là hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 8 gam khí A chiếm thể tích là 2,8 lít ở đktc.
Một hidrocacbon X có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của X là
Tính khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu etylic 46o. Biết hiệt suất của quá trình là 75% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
Đốt cháy 6,72 lít khí thiên nhiên X chứa 96% CH4, 2% N2 và 1 % CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. (Biết N2 và CO2 không cháy).
Cho 27 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu etylic thu được là
Dung dịch tác dụng được với CaO và CaCO3 nhưng không tác dụng được với AgNO3 là