Nung hỗn hợp gồm 8,4 gam sát và 2,4 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu ddc hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 2(M) phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.
Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng.
Ta có:
Xét tỉ lệ:
Vậy S phản ứng hết và Fe còn dư.
Ban đầu: 0,05 (mol) 0,075 (mol)
Phản ửng: 0,075 (mol) 0,075 (mol) 0,075 (mol)
Còn lại: 0,075 (mol) 0 (mol) 0,075 (mol)
Vậy hỗn hợp chất rắn A gồm FeS và Fe còn dư.
Ta có:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng (1) và (2), ta có:
Số mol của HCl đã tham gia phản ứng là:
Thể tích của dung dịch HCl đã tham gia ơ là:
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên X chứa 96% metan, 2 % nitơ, 2 % khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(b) Glucozơ , saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(c) Dung dịch glucozơ được dùng để truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân.
(d) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit thu được fructozơ.
(e) Xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Số phát biểu không đúng là
Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 36 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Khi dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom, nhận thấy dung dịch bị nhạt màu và bình chứa dung dịch tăng thêm m gam. Tính giá trị của m.
Cho các chất sau: Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là
Cho các chất sau:
(1) CH3−COOH, (2) CH2=CH2, (3) CH3−CH2−OH, (4) CH3−O−CH3.
Chất làm quỳ tím hóa đỏ là
Cho 15 gam hỗn hợp gồm metan và etilen, chiếm thể tích 13,44 lít ở đktc.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.
Trong các loại than dưới đây, loại than rẻ nhất (có hàm lượng cacbon thấp nhất) là