Cho 10,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 10,9 gam X vào dung dịch CuSO4 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch CuSO4 đã dùng?
Gọi số mol các chất trong X là Mg: a mol; Al: b mol; Fe: c mol.
Xét giai đoạn 10,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư:
Số mol H2 thu được là:
Các phương trình hóa học:
Xét giai đoạn 10,9 gam X tác dụng với dung dịch CuSO4 dư:
Các phương trình hóa học:
Khối lượng dung dịch Y giảm so với dung dịch CuSO4.
mdd giảm = mCu – mX = 25,6 – 10,9 = 14,7 gam
Ngâm một lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 5,16 gam.
a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây.
Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây.
Cho 4,6 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 11,7 gam muối. Hãy xác định kim loại A.
Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây.