Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Số mol Zn là:
Đốt Zn trong khí Cl2:
Phương trình hóa học:
Vậy rắn X gồm: ZnCl2 (0,15 mol); Zn dư (0,05 mol)
X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư:
Các phương trình hóa học:
Kết tủa thu được gồm AgCl (0,3 mol) ; Ag (0,1 mol).
m = mAgCl + mAg = 143,5.0,3 + 108.0,1 = 53,85 (gam).
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 12,7 gam một muối khan. Tìm công thức oxit sắt đó.
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3.
Cho 6 gam hỗn hợp Cu, Fe và Al vào dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 3,024 lít H2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.