Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về người nộp thuế:
A. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 275 ngày
Đáp án chính xác
B. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 30 ngày
C. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu tùy theo thời hạn của hợp đồng xuất khẩu
D. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 365 ngày
Doanh nghiệp XYZ trong nước xuất khẩu 10.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9,5 USD/sp (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ doanh nghiệp đến cảng xuất là 100 triệu đ. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB). Biết chi phí vận chuyển quốc tế chiếm 10% giá FOB. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 5%, của spB là 10%.Thuế nhập khẩu công ty phải nộp cho cả lô hàng là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB). Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Trị giá tính thuế nhập khẩu của spA và spB lần lượt là:
Doanh nghiệp nhập khẩu 10 kiện hàng, mỗi kiện chứa 1.000 m vải. Sau khi hải quan kiểm tra thực tế xác định tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng là 30%, số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND.Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này có dung sai ± 2%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 5.200 kg. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
Doanh nghiệp XYZ nhận ủy thác xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 11 USD/sp (giá FOB), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá bán, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 24 USD/sp (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB). Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển quốc tế phân bổ cho spA và sp B để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:
Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng nông sản theo hợp đồng là 10.000 kg với độ thủy phân là ±5%. Khi hải quan kiểm tra thự tế, số lượng hàng nhập khẩu là 9.800 kg. Như vậy số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá CIF). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giámua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá CIF). Chi phí vận chuyển từ cảng về kho doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá 1USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho spA và spB để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá CIF). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giámua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá CIF). Chi phí vận chuyển từ cảng về kho doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá 1USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho spA và spB để tính thuế nhập khẩu lần lượt là: