Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Đáp án đúng là: B
Kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường là Ca:
Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp M2CO3 và MHCO3 vào dung dịch HCl dư, toàn bộ khí CO2 thoát ra được hấp thụ hết bởi lượng tối thiểu dung dịch có chứa 0,06 mol KOH. Bỏ qua sự hòa tan của CO2 trong nước. Phần trăm khối lượng M2CO3 trong hỗn hợp đầu là:
Cho m gam hỗn hợp Na, Na2O, NaOH, NaHCO3, Na2CO3 phản ứng hết với dung dịch H2SO4 10%, phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối trung hòa có nồng độ % là 13,598 và 22,4 lít hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với H2 là 17,8. Cô cạn X được 113,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Cho 13,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào 750ml dung dịch AgNO3, nồng độ x mol/l, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lất kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hỗn hợp gồm oxit của hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
Một loại quặng boxit chứa 80% Al2O3 (còn lại là Fe2O3, SiO2). Người ta dùng loại quặng này để sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy (sau khi đã tinh chế). Khối lượng quặng cần thiết để sản xuất được 10 tấn nhôm là (biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%).
Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng của thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M thỏa mãn là:
Giả sử gang cũng như thép, chỉ là hợp kim của sắt với cacbon và sắt phế liệu chỉ gồm sắt, cacbon và Fe2O3. Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martin là:
Khối lượng sắt phế liệu (chứa 40% Fe2O3, 1% C) cần dùng để luyện với 4 tấn gang 5% C trong lò luyện thép Martin nhằm thu được loại thép 1% C là:
Cho 27,4 gam Ba tan hết vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 150ml dung dịch FeO4 1M, lọc lấy kết tủa, rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn có khối lượng là
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Cho 4,5 gam hỗn hợp Y gồm Al Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho các chất sau: CO2, Al, CO, SO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
Một học sinh nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.
- X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
Cho 516 gam dung dịch BaCl2 25% vào 200 gam dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa nước lọc dùng hết 250ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml). Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch ban đầu là: