Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những kim loại sau: sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết tên kim loại đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình phản ứng đã dùng.
Lời giải
Lấy mẫu thử của mỗi kim loại để xác định bằng các thí nghiệm sau:
Cho từng mẫu thử vào dung dịch NaOH, kim loại nào bị hòa tan là Al:
Hai mẫu thử còn lại cho vào dung dịch HCl, kim loại bị hòa tan là Fe, không bị hòa tan là Ag.
(cũng có thể dùng axit HCl để nhận ra Ag, sau đó dùng NaOH dư khi cho vào muối FeCl2, AlCl3 để nhận ra Al và Fe vì Al(OH)3 tan được trong NaOH còn Fe(OH)2 không tan trong NaOH).
Viết công thức cấu tạo và so sánh điểm khác nhau về thành phần nguyên tố, cấu tạo phân tử và tính chất hóa học giữa metan và etilen.
Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng một kim loại A có hóa trị II và II tác dụng hoàn toàn với một dung dịch NaOH lấy dư. Biết khối lượng của hiđroxit kim loại hóa trị II là 19,8g và khối lượng clorua kim loại hóa trị II bằng 0,5 khối lượng mol của a.
a. Xác định kim loại A.
Sau khi nung 8g một hỗn hợp kẽm cacbonat và kẽm oxit, người ta thu được 6,24g ZnO.
a. Tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu.
Khi hòa tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 20oC là:
Cho một miếng Al nặng 20g vào 400ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng Al ra, rửa sạch, sấy khô, thì cân nặng bao nhiêu gam? Giả sử Cu bám hết vào miếng Al.
Hòa tan 49,6 mol/l hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau.
Phần I: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuric thu được 2,24 lít khí (đktc).
Phần II: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43g kết tủa trắng.
a. Tìm công thức 2 muối ban đầu.
Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH.
a. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch đã trung hòa thì thu được 2,225g muối khan. Tính nồng độ mol/l của các axit trong dung dịch X.
Nước Clo mới điều chế thì làm mất màu dung dịch quỳ tím. Nhưng nước Clo để lâu ngoài ánh sáng thì làm cho quỳ ngã sang màu đỏ. Tại sao?
Đốt 11,2 lít hỗn hợp metan và etan (đktc) và cho sản phẩm khí thu được qua dung dịch NaOH thì tạo thành 250ml dung dịch xô đa 2,6M. Xác định thành phần % theo thể tích hỗn hợp.
Những thí nghiệm nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn:
(1) Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat.
(2) Dung dịch natri cacbonat và dung dịch chì kẽm sunfat.
(3) Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua.
(4) Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua.
(5) Dung dịch bari clorua và dung dịch nitratHòa tan 13,3g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500g dung dịch A. Lấy dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 dư được 2,87g kết tủa.
a. Tính số gam mỗi muối ban đầu dùng.
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Cho axit clohiđric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO.
a. Tính thành phần % khối lượng của MgO vó trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
a. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch không màu sau: rượu etylic, axit axetic, glucozơ và saccarozơ.