IMG-LOGO

Câu hỏi:

09/07/2024 69

Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau: cacbon (II) oxit; khí cacbonic; metan.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

Cách phân biệt các khí CO, CO2 và CH4.

- Dẫn các khí sục qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.

 CO2+CaOH2CaCO3+H2O

- Đốt hai khí còn lại, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua ống chứa tinh thể CuSO4 khan (màu trắng), trường hợp nào thấy màu của tinh thể chuyển thành xanh, thì khí đem đốt là CH4 (vì sản phẩm cháy có chứa hơi nước, nên khi kết hợp với CuSO4 tạo thành tinh thể CuSO4.5H2O có màu xanh):

 CH4+2O2CO2+2H2O

Trường hợp màu tinh thể CuSO4 không thay đổi, khí đem đốt chính là CO (phản ứng không tạo H2O).

2CO+O22CO2

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Viết công thức cấu tạo và so sánh điểm khác nhau về thành phần nguyên tố, cấu tạo phân tử và tính chất hóa học giữa metan và etilen.

Xem đáp án » 15/10/2022 769

Câu 2:

Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng một kim loại A có hóa trị II và II tác dụng hoàn toàn với một dung dịch NaOH lấy dư. Biết khối lượng của hiđroxit kim loại hóa trị II là 19,8g và khối lượng clorua kim loại hóa trị II bằng 0,5 khối lượng mol của a.

a. Xác định kim loại A.

Xem đáp án » 15/10/2022 245

Câu 3:

Sau khi nung 8g một hỗn hợp kẽm cacbonat và kẽm oxit, người ta thu được 6,24g ZnO.

a. Tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án » 14/10/2022 219

Câu 4:

Khi hòa tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 20oC là:

Xem đáp án » 15/10/2022 207

Câu 5:

Cho một miếng Al nặng 20g vào 400ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng Al ra, rửa sạch, sấy khô, thì cân nặng bao nhiêu gam? Giả sử Cu bám hết vào miếng Al.

Xem đáp án » 15/10/2022 202

Câu 6:

Hòa tan 49,6 mol/l hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau.

Phần I: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuric thu được 2,24 lít khí (đktc).

Phần II: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43g kết tủa trắng.

a. Tìm công thức 2 muối ban đầu.

Xem đáp án » 15/10/2022 154

Câu 7:

Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH.

a. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch đã trung hòa thì thu được 2,225g muối khan. Tính nồng độ mol/l của các axit trong dung dịch X.

Xem đáp án » 15/10/2022 152

Câu 8:

Nước Clo mới điều chế thì làm mất màu dung dịch quỳ tím. Nhưng nước Clo để lâu ngoài ánh sáng thì làm cho quỳ ngã sang màu đỏ. Tại sao?

Xem đáp án » 15/10/2022 146

Câu 9:

Định nghĩa và phân loại oxit.

Xem đáp án » 14/10/2022 136

Câu 10:

Đốt 11,2 lít hỗn hợp metan và etan (đktc) và cho sản phẩm khí thu được qua dung dịch NaOH thì tạo thành 250ml dung dịch xô đa 2,6M. Xác định thành phần % theo thể tích hỗn hợp.

Xem đáp án » 15/10/2022 117

Câu 11:

Những thí nghiệm nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn:

(1) Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat.

(2) Dung dịch natri cacbonat và dung dịch chì kẽm sunfat.

(3) Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua.

(4) Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua.

(5) Dung dịch bari clorua và dung dịch nitrat

Xem đáp án » 15/10/2022 114

Câu 12:

Hòa tan 13,3g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500g dung dịch A. Lấy 110dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 dư được 2,87g kết tủa.

a. Tính số gam mỗi muối ban đầu dùng.

Xem đáp án » 14/10/2022 112

Câu 13:

Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ. Viết phương trình phản ứng minh họa.

Xem đáp án » 15/10/2022 109

Câu 14:

Cho axit clohiđric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO.

a. Tính thành phần % khối lượng của MgO vó trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).

Xem đáp án » 15/10/2022 108

Câu 15:

a. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch không màu sau: rượu etylic, axit axetic, glucozơ và saccarozơ.

Xem đáp án » 15/10/2022 106

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »