Biểu đồ cột kép ở hình bên cho biết số học sinh cận thị và không cận thị của các lớp khối 6 của một trường THCS
a) Số học sinh cận thị của lớp nào nhiều nhất?
a) Dựa vào kết quả quan sát ở biểu đồ:
Số học sinh cận thị lớp 6A là 25 học sinh;
Số học sinh cận thị lớp 6B là: 18 học sinh;
Số học sinh cận thị lớp 6C là: 20 học sinh;
Số học sinh cận thị lớp 6D là: 27 học sinh.
Do đó lớp 6D là lớp có 27 học sinh cận thị nhiều nhất trong tất cả các lớp.
c) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh cận thị và tổng số học sinh khối 6 (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Vẽ đoạn thẳng MN = 5 cm. Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng ME.
b) Buổi tối, cửa hàng giảm giá còn 4 000 đồng một cái bánh mì. Biết giá bán này chỉ bằng 80% giá ban đầu. Hỏi nếu cửa hàng bán hết số bánh mì còn lại vào buổi tối thì số tiền bán được trong cả ngày là bao nhiêu?
Cho hình vẽ
a) Kể tên các tia đối nhau gốc K và các tia trùng nhau gốc K.
Gieo một con xúc xắc 15 lần liên tiếp có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm.
Một của hàng sản xuất được 1 500 cái bánh mì. Buổi sáng, cửa hàng bán được số bánh mì. Buổi chiều, cửa hàng bán được 65% số bánh mì còn lại.
a) Tính số bánh mì bán được của cửa hàng vào buổi sáng, buổi chiều.