Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
A - sai vì các chất khí hay hơi thì mới phát ra quang phổ vạch.
B – đúng.
C - sai vì các chất khí ở áp suất thấp thì phát ra quang phổ vạch.
D - sai vì quang phổ liên tục không phụ thuộc cấu tạo nguồn mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn.
Một sóng điện từ có tần số f = 6 MHz. Bước sóng của sóng điện từ đó là
Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng
Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0. Cường độ dòng điện đi qua cuộn dây thuần cảm có giá trị cực đại là:
Một đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm. Công suất bức xạ của đèn là 10W. Số photon mà đèn phát ra trong 1s bằng:
Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 4.10-8 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 0,314A. Lấy π = 3,14. Chu kì dao động điện từ trong mạch là
Trong thí nghiệm Y-âng, bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,6µm. Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến vân sáng bậc hai trên màn bằng
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà đo được là 16µA. Số electrôn đến anốt trong 1 giờ là:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1 m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 0,9 mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là:
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là:
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin(2000t). Tần số góc của mạch dao động là