Tính \[ - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\] ta được kết quả
Trả lời:
Ta có \[ - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{ = - 4.[12:4 - ( - 12)] - 144}\\{ = - 4.(3 + 12) - 144 = - 4.15 - 144}\\{ = - 60 - 144 = - (60 + 144) = - 204}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: C
Cho \[E = \left\{ {3; - 8;0} \right\}\;\] . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : \[C = - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\]
Cho x là số nguyên và \[x + 1\;\] là ước của 5 thì giá trị của x là:
Cho \[x \in \mathbb{Z}\;\] và −5 là bội của \[x + 2\;\] thì giá trị của x bằng:
Bỏ ngoặc rồi tính: \[\left( {52 - 69 + 17} \right) - \left( {52 + 17} \right)\;\] ta được kết quả là
Cho \({x_1}\) là số nguyên thỏa mãn \[{(x + 3)^3}:3 - 1 = - 10\] . Chọn câu đúng.
Cho các số sau: 1280;−291;43;−52;28;1;0 . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
Tính \[\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\]
Cho \[A = - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\;\] . Chọn câu đúng.
Thực hiện phép tính \[ - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\] ta được kết quả là