Cho hai đa thức
A(x) = x3 – x + 2 ;
B(x) = 3x3 – 12 ;
Cho F(x) = A(x) + B(x). Chọn khẳng định đúng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
F(x) = A(x) + B(x)
= (x3 – x + 2) + (3x3 – 12)
= x3 – x + 2 + 3x3 – 12
= (x3 + 3x3) – x + (2 – 12)
= 4x3 – x – 10
Khi đó:
• F(–1) = 4 . (–1)3 – (–1) – 10 = – 4 + 1 – 10 = –13.
• F(1) = 4 . 13 – 1 – 10 = 4 – 1 – 10 = –7
Suy ra F(1) – F(–1) = (–7) – (–13) = –7 + 13 = 6.
Do đó F(1) – F(–1) = 6
Vậy ta chọn phương án B.
Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là (x – 1), thương là (4x2 + 3x + 8) và dư 16.
Cho đa thức A(t) = 2t2 – 3t + 1. Phần tử nào trong tập hợp {‒1; 0; 1; 2} là nghiệm của A(t)?
Cho đa thức A(x) = 2x2 – 7ax + a – 1. Để A(‒3) = 6 thì giá trị của a là:
Cho hai đa thức:
f(x) = – 4x4 – 5x2 + x7 – 11x và g(x) = x7 – 3x5 + 6x4 + 16.
Bậc của đa thức f(x) – g(x) là:
Cho đa thức f(x) = (x4 – x3 + 10x2 – 9x + 9) : (x2 + 9). Giá trị của f(2) là:
Cho đa thức f(x) = (4x7 – x + 11x5 + 2x3 + x5 – 9x4) : (2x). Sắp xếp đa thức f(x) theo lũy thừa tăng dần ta được: