Cho mô hình nguyên tử potassium như sau:
Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố potassium trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.
Potassium ở:
+ Ô thứ 19 (do số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số electron = 19).
+ Chu kì 4 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4).
+ Nhóm IA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng).
b. Một âm dao động với tần số 40 Hz. Vậy trong 0,5 phút, âm đó đã thực hiện bao nhiêu dao động?
Phân tử calcium carbonate có cấu tạo từ các nguyên tố calcium, carbon và oxygen. Biết khối lượng phân tử calcium carbonate là 100 amu, nguyên tố calcium và carbon lần lượt chiếm 40% và 12% khối lượng phân tử. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate.
a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 5 m là 0,385 s. Tốc độ ô tô là bao nhiêu?
Cho các chất sau: bromine; hydrogen; nước; carbon monoxide; ozone. Số đơn chất là
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi P hóa trị III và hydrogen là
Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton của mỗi nguyên tử như sau:
Nguyên tử |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Số proton |
6 |
7 |
8 |
9 |
6 |
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng: