Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Đề kiểm tra Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 - Bộ Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 - Bộ Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 - Bộ Cánh diều có đáp án (Đề 1)

  • 2872 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là electron.


Câu 2:

Nguyên tử oxygen có 8 electron. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxygen là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử oxygen có 8 electron được phân bố vào hai lớp electron. Lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 6 electron. Ta nói, nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng.


Câu 3:

Kí hiệu hóa học của nguyên tố helium là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kí hiệu hóa học của nguyên tố helium là: He.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ví dụ:

+ Phân tử gồm các nguyên tử giống nhau: H2; O2; O3

+ Phân tử gồm các nguyên tử khác nhau: MgO; HCl; NaCl….


Câu 5:

Trong các chất sau, chất nào là đơn chất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khí hydrogen là đơn chất do được tạo thành từ một nguyên tố H.


Câu 6:

Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có số electron là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron.


Câu 7:

Hóa trị của phosphorus trong hợp chất P2O5

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong hợp chất P2O5, hóa trị của O là II, gọi hóa trị của P là x. Ta có:

2.x = 5.II Þ x = V.


Câu 8:

Khối lượng phân tử của hợp chất hydrogen sulfide là (biết trong phân tử có 2 H và 1 S)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phân tử hydrogen sulfide: H2S

Khối lượng phân tử: 2 × 1 + 32 = 34 (amu).


Câu 9:

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống: 15 m/s = …. km/h.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

15 m/s = 15 . 3,6 = 54 km/h


Câu 10:

Tốc độ của xe càng lớn thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tốc độ của xe càng lớn thì

- thời gian để xe dừng càng dài.

- quãng đường đi được trước khi dừng lại càng dài.

- khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe càng lớn.


Câu 11:

Khi bật quạt ta thường nghe thấy âm thanh vù vù phát ra. Âm thanh đó phát ra từ bộ phận nào của quạt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi bật quạt ta thường nghe thấy âm thanh vù vù phát ra, đó là do cánh quạt chuyển động.


Câu 12:

Sự trầm hay bổng của âm do nhạc cụ phát ra phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Âm phát ra cao (bổng) khi tần số dao động lớn.

Âm phát ra thấp (trầm) khi tần số dao động nhỏ.


Câu 13:

Vật cứng, phẳng, nhẵn có tác dụng gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vật cứng, phẳng, nhẵn có tác dụng phản xạ âm tốt.


Câu 14:

Đặc điểm của nguồn sáng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

B, C sai vì nguồn sáng vừa phát ra ánh sáng vừa tỏa nhiệt.

D sai vì nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.


Câu 15:

Hiện tượng tán xạ xảy ra trên bề mặt vật có đặc điểm như nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hiện tượng tán xạ xảy ra trên bề mặt vật không nhẵn bóng.


Câu 16:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn C sai.

Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật A, B sai.


Câu 17:

Cho mô hình nguyên tử magnesium (Mg) như sau:

Cho mô hình nguyên tử magnesium Mg như sau Hãy xác định vị trí (ảnh 1)

Hãy xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của Mg trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).

Xem đáp án

Ta có, magnesium ở vị trí:

+ Ô thứ 12 (do số thứ tự ô = số electron = 12).

+ Chu kì 3 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3).

+ Nhóm IIA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng).


Câu 18:

a. Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi C có hóa trị IV và O.

Xem đáp án

a. Lập công thức hóa học của hợp chất:

Đặt công thức hóa học của hợp chất là: CxOy.

Áp dụng công thức hóa trị ta có:

x.IV=y.IIxy=IIIV=12

Chọn x = 1 và y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là CO2.


Câu 19:

b. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử vừa lập ở ý (a).

Xem đáp án

b. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử CO2:

Nguyên tử C có 4 electron ở lớp ngoài cùng và cần thêm 4 electron để đạt được lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm Ne.

Trong phân tử carbon dioxide, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi nguyên tử O góp 2 electron. Như vậy, giữa nguyên tử C và O có hai đôi electron dùng chung.

Hạt nhân nguyên tử C và O cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau để tạo thành phân tử CO2.


Câu 22:

c. Một người đứng trước gương phẳng và tiến lại gần gương thêm 10 cm, khoảng cách giữa người này và ảnh tạo bởi gương là bao nhiêu?

Xem đáp án

c. Do khoảng cách giữa người và gương giảm 10 cm nên khoảng cách từ vật đến gương giảm 10 cm.

Vậy khoảng cách giữa người này và ảnh tạo bởi gương giảm 20 cm.


Bắt đầu thi ngay