Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 10. Đồ thị quãng đường - thời gian có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 10. Đồ thị quãng đường - thời gian có đáp án
-
825 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trục tung Os trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để
Đáp án đúng là: A
Trục tung Os trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.
Câu 2:
Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để
Đáp án đúng là: B
Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.
Câu 3:
Trong đồ thị quãng đường – thời gian, gốc tọa độ O là điểm khởi hành biểu diễn
Đáp án đúng là: D
Trong đồ thị quãng đường – thời gian, gốc tọa độ O là điểm khởi hành biểu diễn s = 0, t = 0 s.
Câu 4:
Khi đồ thị quãng đường – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian thì
Đáp án đúng là: D
Khi đồ thị quãng đường – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian thì vật không chuyển động, tức là ứng với thời gian thay đổi nhưng quãng đường không đổi.
Câu 5:
Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?
Đáp án đúng là: A
Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
Câu 6:
Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường gì?
Đáp án đúng là: A
Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường thẳng.
Câu 7:
Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định trên đồ thị cho biết, sau 3h vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: C
Vì các trục Os và Ot đều được chia theo một tỉ lệ xích nhất định, mỗi một khoảng trên trục hoành cách nhau 1 h, mỗi một khoảng trên trục tung cách nhau 20 km.
Nên ta xác định được tại t = 3h thì s = 60 km. Nghĩa là sau 3h, vật đi được quãng đường là 60 km.
Câu 8:
Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của vật?
Đáp án đúng là: B
Ta thấy, đồ thị có dạng là một đường thẳng nằm nghiêng nên vật chuyển động với tốc độ không đổi.
Từ đồ thị ta có: sau 1 h vật đi được quãng đường là 20 km nên tốc độ chuyển động của vật là:
Câu 9:
Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?
Đáp án đúng là: B
Đoạn OA trên đồ thị có dạng là đoan thẳng nằm nghiêng nên tốc độ chuyển động của ô tô là không đổi.
Từ đồ thị ta thấy, sau 2 h ô tô đi được quãng đường là 180 km. Do đó, tốc độ chuyển động của ô tô là: .
Câu 10:
Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Hãy mô tả chuyển động của ô tô trên các đoạn OA, AB và BC.
Đáp án đúng là: D
Từ đồ thị, ta thấy:
+ OA là đoạn thẳng nằm nghiêng nên ô tô chuyển động với tốc độ không đổi.
+ AB là đoạn thẳng song song với trục thời gian Ot nên ô tô không chuyển động.
+ BC là đoạn thẳng nằm nghiêng nên ô tô chuyển động với tốc độ không đổi.