Cho các vai trò sau:
(1) Điều hòa thân nhiệt
(2) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
(3) Là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất
(4) Là nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng chuyển hóa các chất trong cơ thể
Số vai trò của nước là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: C
Các vai trò của nước là: (1), (3), (4).
(2) Sai. Nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
Chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau chủ yếu để
Nitrogen có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật vì
Cho bảng sau:
Nhóm chất |
Vai trò |
(1) Carbohydrate (2) Lipid (3) Protein (4) Vitamin và chất khoáng |
(a) Tham gia cấu tạo màng sinh chất, dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể. (b) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng, điều hòa các hoạt động của tế bào và cơ thể, vận chuyển các chất,… (c) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng. (d) Tham gia cấu tạo tế bào, enzyme,… tham gia vào nhiều hoạt động chức năng sinh lí của tế bào và cơ thể (trao đổi chất, miễn dịch,…). |
Cách ghép nối nhóm chất với vai trò phù hợp là
Cho đoạn thông tin sau: Nước chiếm hơn … (1)… khối lượng cơ thể sinh vật, một số loài sinh vật sống ở môi trường nước có hàm lượng nước trong cơ thể lên đến hơn … (2)… (các loài sứa biển).
(1) và (2) lần lượt là
Các chất hóa học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài (thức ăn, phân bón,…), có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật được gọi là
Cho bảng thông tin sau:
Cột A |
Cột B |
(1) Các chất không cung cấp năng lượng (2) Các chất cung cấp năng lượng |
(a) Vitamin (b) Carbohydrate (c) Lipid (d) Chất khoáng (e) Protein |
Cách ghép nối cột A và cột B phù hợp là