Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,52 mol E cần dùng vừa đủ 5,02 mol O2, thu được N2, CO2 và 3,88 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,52 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,56 mol. Khối lượng của X trong 0,52 mol E là
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nCO2 = 3,08
nN = nHCl = 0,56
X dạng CnH2n+2+xNx (0,56/x mol)
Do nY < nX < 0,52 —> 0,26 < 0,56/x < 0,52
—> 2 < x < 2,15
—> x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,28 và nY = 0,24
Y dạng CmHy —> nC = 0,28n + 0,24m = 3,08
—> 7n + 6m = 77 —> n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.
X là C5H14N2 (0,28) —> mX = 28,56
Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Cho dung dịch chứa 0,08 mol alanin vào 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 3,6 kim loại Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeSO4 2M và CuSO4 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg bằng lượng dư khí O2, thu được 12,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Thể tích (lít) khí O2 đã tham gia phản ứng là