Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
B. Anilin phản ứng với dung dịch Br2 tạo thành kết tủa màu trắng.
C. Phân tử etylamin có 7 nguyên tử H.
A. Sai, chỉ một số amin nhỏ tan nhiều trong nước, độ tan giảm dần khi phân tử khối tăng.
B. Đúng, anilin chứa -NH2 làm vòng benzen rất dễ thế: thế đồng thời 3Br tạo sản phẩm là kết tủa màu trắng.
C. Đúng, etylamin là C2H5NH2 có 7H.
D. Đúng, các amin đều tương tác với HCl tạo muối tan, dễ bị rửa trôi.
Chọn A
Khi để rượu etylic lâu ngày ngoài không khí sẽ có vị chua, chứng tỏ đã tạo ra axit nào sau đây?
Axit X có rất nhiều ứng dụng quan trọng. Phần lớn dùng để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2,. Ngoài ra còn dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm,. Công thức của X là
Cho 0,1 mol X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, thu được amin đơn chức làm xanh quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
Dung dịch alanin (axit α-amino propionic) phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Amino axit nào sau đây trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino?
Khí X cháy trong oxi có thể tạo ngọn lửa có nhiệt độ lên tới 3000°C nên được ứng dụng trong hàn cắt kim loại. Khí X là
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một và là chất khí ở điều kiện thường?