Thuỷ phân CH3COOC6H5 (phenyl axetat) trong dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm hữu cơ cuối cùng gồm
A. CH3COOH và C6H5OH.
B. CH3COONa và C6H5OH.
CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Chọn D
Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanillin có công thức cấu tạo như sau:
Nhận định nào sai về vanilin?
Có hai dung dịch X và Y chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:
Ion |
Na+ |
Mg2+ |
NH4+ |
H+ |
Cl- |
SO42- |
NO3- |
CO32- |
Số mol |
0,2 |
0,15 |
0,25 |
0,3 |
0,4 |
0,1 |
0,25 |
0,1 |
Biết X hòa tan được Cu(OH)2. Khối lượng chất tan có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Xenlulozơ (là thành phần chính của sợi bông, sợi đay…) thuộc loại polisaccarit được cấu tạo từ các gốc β-glucozơ. Trong mỗi gốc β-glucozơ chứa bao nhiêu nhóm chức ancol (-OH)?
Quá trình đốt các nhiên liệu hoá thạch đã sinh ra các khí như SO2, CO, CO2, HCHO… góp phần gây ra hiện tượng mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều máy công nghiệp sản xuất hoá chất. Khí nào trong các khí trên chủ yếu gây ra hiện tương mưa axit?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau
Bước 1: Cho một ít lòng trắng trứng gà vào cốc thủy tinh. Sau đó cho thêm dần nước cất rồi dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi tan hết.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch CuSO4 5% rồi thêm từ từ 4-5 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy khoảng 2 ml phần dung dịch thu được sau bước 1 và nhỏ vào ống nghiệm ở bước 2, lắc nhẹ rồi để yên ống nghiệm trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, thu được kết tủa màu xanh.
(b) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm có màu tím.
(c) Sau bước 1, nếu đun nóng cốc thủy tinh thì sẽ xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Nếu thay lòng trắng trứng bằng Ala-Gly mạch hở thì hiện tượng ở bước 3 cũng xảy ra tương tự.
Số nhận định đúng là
Oxi hoá hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng khí O2 thu được 33,2 gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, FeO, Fe2O3 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối; 0,1 mol H2 và m gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch cacbon không phân nhánh và có hai liên kết π trong phân tử; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; T là ancol no, ba chức; E là este tạo bới T và X, Y, Z. Hỗn hợp M gồm X và E. Biết:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O.
- Cho m gam M vào dung dịch KOH dư đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,04 mol KOH phản ứng.
- Mặt khác, cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH khi đun nóng nhẹ, thu được hỗn hợp muối khan A. Đốt cháy hết A bằng khí O2 dư thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm Na2CO3 và H2O.
Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa KHCO3 2M và CaCl2 1M, sau các phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H10N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối và 0,5 mol hỗn hợp T gồm 2 khí. Giá trị của m là