Dẫn V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và H2 qua bình đựng xúc tác Ni, thu được 5,6 lit hỗn hợp Y (chỉ chứa các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 23. Y làm mất màu tối đa 0,45 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, 2V lít X làm mất màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Hiđrocacbon trong X có dạng CxH4.
CxH4 + yH2 —> CxH2y+4
MY = 12x + 2y + 4 = 23.2
nBr2 = 0,25(2x + 2 – 2y – 4)/2 = 0,45
—> x = 3,4; y = 0,6
2V lít X với Br2:
nBr2 = 2.0,25(2x + 2 – 4)/2 = 1,2
Chọn A
Cho 44,16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 300 ml dung dịch chứa AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 2x mol/l, khi khi các phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc nóng dư), thu được 30,24 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 43,2 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của x là:
Khí etilen khích thích quá trình chín nhanh của hoa quả. Công thức của etilen là
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh hơn ion kim loại Mg2+?
Hợp chất hữu cơ X có công thức C8H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hỗn hợp hai muối hữu cơ thì X có CTCT:
Có một mẫu bạc lẫn tạp chất là kẽm, nhôm, đồng. Có thể làm sạch mẫu bạc này bằng dung dịch:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho thanh sắt vào dung dịch CuSO4, có kết tủa màu vàng bám vào thanh sắt.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
(c) Tất cả các phản ứng hóa học có kim loại tham gia đều là phản ứng oxi hóa khử.
(d) Vàng là kim loại dẻo nhất, Al là kim loại dẫn điện tốt nhất.
(e) Các nguyên tử kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn các nguyên tố phi kim trong cùng một chu kỳ.
Số phát biểu đúng là: