Hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO, Fe3O4 và FeS2, người ta cho m gam A vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2 (dư). Nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về điều kiện ban đầu thấy áp suất giảm 10% so vói lúc trước khi nung. Mặt khác, cho m gam A vào H2SO4 đặc, nóng dư thu đươc 35,28 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch B chứa 155m/69 (gam) muối. Biết trong A oxi chiếm 19,324% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với:
Đặt nFe3O4 = a và nFeS2 = b
Bảo toàn electron —> nO2 phản ứng = (a + 11b)/4
n khí giảm = (a + 11b)/4 – 2b = 1,875.10%
A với H2SO4, bảo toàn electron:
a + 15b = 1,575.2
—> a = 0,15 và b = 0,2
Đặt nFe2O3 = c và nCuO = d
m = 0,15.232 + 0,2.120 + 160c + 80d (1)
Bảo toàn Fe —> nFe2(SO4)3 = c + 0,325
155m/69 = 400(c + 0,325) + 160d (2)
mO = 19,324%m = 16(3c + d + 0,15.4)
(1)(2)(3) —> c = d = 0,1 và m = 82,8
Chọn C
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam ancol. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0,2 mol hỗn hợp X là
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là
Cracking 4,48 lít butan (đktc), thu được hỗn hợp X gồm 6 chất: H2; CH4; C2H6; C2H4; C3H6, C4H8. Dẫn hết hỗn hợp X vào bình dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và bay ra khỏi bình brom là hỗn hợp khí Y. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp Y là:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?