Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là:
Tự chọn X gồm 2 mol KHCO3 và x mol CaCO3
—> Y gồm K2CO3 (1 mol) và CaO (x mol)
Hòa tan Y vào H2O
CaO + H2O —> Ca(OH)2
K2CO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + 2KOH
—> Z là CaCO3 (x mol)
—> mZ = 100x = 0,2(100.2 + 100x)
—> x = 0,5
E chứa K2CO3 (1 – x = 0,5 mol) và KOH (1 mol)
Để khí bắt đầu xuất hiện thì: nH+ = 1 + 0,5 = 1,5
Để khí thoát ra hết thì: nH+ = 1 + 0,5.2 = 2
—> V1 : V2 = 1,5 : 2 = 3 : 4
Chọn D
Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lý của nhôm là chưa chính xác?
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO2 + eH2O. Tỉ lệ a/b là:
Dẫn chậm V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
Có thể chuyên chở HNO3 đặc, nguội bằng bình làm từ kim loại sau đây:
Các dung dịch MgCl2 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây?
Cho 24,3 gam Al tác dụng với 13,44 lít O2 đktc, thu được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO3 dư, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
Cho 5 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 2,8 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?