Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây:
Chọn phát biểu đúng:
A. Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO4.
B. Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi.
C. Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH → (C2H5)2O + H2O.
Hình vẽ là sơ đồ điều chế và thử tính chất của C2H4.
A. Đúng
C2H4 + H2O + KMnO4 —> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
B. Sai. Phản ứng có sản phẩm phụ là SO2, nó được tạo ra do H2SO4 bị khử. Bông tẩm NaOH có tác dụng ngăn SO2 thoát ra cùng sản phẩm chính C2H4.
C. Sai, tại mức nhiệt độ trên 170°C thì phản ứng chính là: C2H5OH —> C2H4 + H2O
D. Sai. H2SO4 có vai trò xúc tác cho phản ứng.
Chọn A
Mùa lạnh, đưa lò than vào trong phòng kín dễ gây ngạt thở. Nguyên nhân gây ngạt thở nhanh là do khí nào sau đây?
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa chất nào sau đây?
Cho 3 ion: Fe2+, Ag+, Cu2+. Tính oxi hóa của các ion kim loại này tăng theo thứ tự nào sau đây?
Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử saccarozơ có nhiều nhóm -OH?
Natri cacbonat được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm. Công thức của natri cacbonat là
Hòa tan hết 9,6 gam kim loại Mg trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,4336 lít khi N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,465 mol O2, thu được H2O và 2,475 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 39,78 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là?
X là loại đường có nhiều trong quả nho chín. Số nguyên tử H trong phân tử X là?
Nhóm kim loại nào sau đây tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư?