Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 6,0% về khối lượng) vào nước dư thu được 400ml dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,25M thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 12. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
nHCl = 0,04; nH2SO4 = 0,05 —> nH+ = 0,14
pH = 12 —> [OH-] = 0,01 —> nOH- dư = 0,004
—> nOH- trong 200 ml Y = 0,14 + 0,004 = 0,144
—> nOH- trong 400 ml Y = 0,144.2 = 0,288
nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,084
—> mX = 0,084.16/6% = 22,4 gam
Chọn D
Este nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được metanol?
Ở điều kiện thường, bari tác dụng với nước sinh ra bari hiđroxit và khí hiđro. Công thức hóa học của bari hiđroxit là
Trong dãy các ion: Zn2+, Fe3+, Cu2+, Ag+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Trong công nghiệp, kim loại nhôm được sản xuất từ quặng nào sau đây?
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat, axit propionic, metyl axetat tác dụng với m gam dung dịch NaOH 4% (biết NaOH dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Giá trị gần nhất của m là
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là
Muối natri hidrocacbonat (muối X) được dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở. Công thức của X là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 17 và Y làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng. Công thức của nhôm hiđroxit là
Trong các kim loại sau đây: K, Zn, Fe, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất?
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?