X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm X và Y (có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1: 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn T, thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đặt a, 3a là số mol X, Y
—> nNaOH = 4nX + 3nY = 13a
và nH2O = nX + nY = 4a
Bảo toàn khối lượng:
316a + 273.3a + 40.13a = 23,745 + 18.4a
—> a = 0,015
—> m = 316a + 273.3a = 17,025
Chọn C
Este nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được metanol?
Ở điều kiện thường, bari tác dụng với nước sinh ra bari hiđroxit và khí hiđro. Công thức hóa học của bari hiđroxit là
Trong dãy các ion: Zn2+, Fe3+, Cu2+, Ag+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Trong công nghiệp, kim loại nhôm được sản xuất từ quặng nào sau đây?
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat, axit propionic, metyl axetat tác dụng với m gam dung dịch NaOH 4% (biết NaOH dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Giá trị gần nhất của m là
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là
Muối natri hidrocacbonat (muối X) được dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở. Công thức của X là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 17 và Y làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng. Công thức của nhôm hiđroxit là
Trong các kim loại sau đây: K, Zn, Fe, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất?
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?