Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phần khí gồm NO (0,1 mol) và CO2 (0,1 mol)
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Mg (a mol), O (b mol), CO2 (0,1 mol). Đặt nNH4+ = x
mhh = 24a + 16b + 0,1.44 = 30
Bảo toàn electron: 2a = 2b + 8x + 0,1.3
nH+ = 0,1.4 + 2b + 10x = 2,15
—> a = 0,9; b = 0,25; c = 0,125
m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 143,2
Chọn D
Este nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được metanol?
Ở điều kiện thường, bari tác dụng với nước sinh ra bari hiđroxit và khí hiđro. Công thức hóa học của bari hiđroxit là
Trong dãy các ion: Zn2+, Fe3+, Cu2+, Ag+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Trong công nghiệp, kim loại nhôm được sản xuất từ quặng nào sau đây?
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat, axit propionic, metyl axetat tác dụng với m gam dung dịch NaOH 4% (biết NaOH dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Giá trị gần nhất của m là
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là
Muối natri hidrocacbonat (muối X) được dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở. Công thức của X là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 17 và Y làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng. Công thức của nhôm hiđroxit là
Trong các kim loại sau đây: K, Zn, Fe, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất?
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?