Từ hợp chất hữu cơ X (C6H10O4, mạch hở), thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3.
(b) 2X1 + H2SO4 loãng dư → 2X4 + Na2SO4.
(c) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (t°) → X5 + 2Ag + 2NH4NO3.
(d) 2X2 + Cu(OH)2 → X6 + 2H2O.
(e) X3 + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3OOCH2CH2OOCCH3.
B. HCOOCH2CH2OOCCH2CH3.
(e) —> X3 là CH3COONa
(d) —> X2 là ancol 2 chức
(b) —> X1 là muối; X4 là axit
X4 tráng gương nên X4 là HCOOH
Cấu tạo: HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3.
X1 là HCOONa; X4 là HCOOH; X5 là (NH4)2CO3
X2 là CH3-CHOH-CH2OH; X6 là (C3H7O2)2Cu
Chọn C
Este nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được metanol?
Ở điều kiện thường, bari tác dụng với nước sinh ra bari hiđroxit và khí hiđro. Công thức hóa học của bari hiđroxit là
Trong dãy các ion: Zn2+, Fe3+, Cu2+, Ag+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Trong công nghiệp, kim loại nhôm được sản xuất từ quặng nào sau đây?
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat, axit propionic, metyl axetat tác dụng với m gam dung dịch NaOH 4% (biết NaOH dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Giá trị gần nhất của m là
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là
Muối natri hidrocacbonat (muối X) được dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở. Công thức của X là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 17 và Y làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng. Công thức của nhôm hiđroxit là
Trong các kim loại sau đây: K, Zn, Fe, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất?
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?