Whales and dolphins are mentioned in the final paragraph as an example of marine creatures that
Thông tin: The increased presence of loud or persistent sounds from ships, sonar devices, oil rigs, and even from natural sources like earthquakes can disrupt the migration, communication, and reproduction patterns of many marine animals, particularly aquatic mammals like whales and dolphins.
Dịch:
Các đại dương rộng và sâu đến nỗi cho đến gần đây, người ta vẫn cho rằng mặc dù có bao nhiêu rác thải vào chúng, thì ảnh hưởng sẽ không đáng kể. Những người ủng hộ việc vứt rác ở các đại dương thậm chí còn có một cụm từ: "Giải pháp ô nhiễm là sự pha loãng."Ngày nay, chúng ta không cần phải nhìn xa hơn vùng chết ở New Jersey hình thành mỗi mùa hè ở đồng bằng sông Mississippi, hoặc dải phân hủy nhựa dẻo ở Bắc Thái Bình Dương dài đến hàng nghìn dặm để thấy rằng chính sách "pha loãng" đã giúp một hệ sinh thái đại dương từng phát triển mạnh trên bờ vực sụp đổ.Có bằng chứng cho thấy các đại dương đã phải chịu đựng dưới bàn tay của nhân loại hàng thiên niên kỷ. Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây cho thấy sự suy thoái, đặc biệt là các khu vực ven biển, đã tăng nhanh chóng trong ba thế kỷ qua khi việc xả thải công nghiệp và dòng chảy từ các trang trại và các thành phố ven biển đã tăng lên.Ô nhiễm là sự ra đời của các chất ô nhiễm có hại nằm ngoài chuẩn mực cho một hệ sinh thái nhất định. Các chất gây ô nhiễm do con người tạo ra từ các đại dương bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hoá học, chất tẩy rửa, dầu, nước thải, chất dẻo và các chất rắn khác. Nhiều trong số các chất gây ô nhiễm này tích tụ ở độ sâu của đại dương, nơi chúng được các sinh vật biển nhỏ tiêu thụ và đưa vào chuỗi thức ăn.Nhiều chất ô nhiễm đại dương được thải ra môi trường xa bờ biển. Ví dụ, các loại phân bón giàu nitơ do nông dân dùng trong nội địa cuối cùng thải ra ở các dòng suối địa phương, sông ngòi, nước ngầm và cuối cùng được lưu giữ ở các cửa sông, vịnh và đồng bằng. Những chất dinh dưỡng dư thừa này có thể sinh ra các tảo khổng lồ làm oxy trong nước, để lại các khu vực có ít hoặc không có sinh vật biển có thể tồn tại.Các chất thải rắn như túi, bọt và các mặt hàng khác đổ vào các đại dương từ đất liền hay trên các tàu biển thường bị các loài động vật có vú, cá và chim tưởng nhầm là thức ăn. Những lưới đánh cá bị bỏ trôi dạt trong nhiều năm, bẫy cá và động vật có vú. Ở một số khu vực, dòng hải lưu san lấp hàng nghìn tỷ đồ nhựa phân huỷ và các rác thải khác thành những địa bàn đầy rác rộng lớn, xoáy tít. Một ở Bắc Thái Bình Dương, được gọi là Thùng rác Thái Bình Dương, được ước tính là bằng kích thước của Texas.Ô nhiễm không phải lúc nào cũng theo lẽ tự nhiên. Trong bộ phận của nước, sóng âm có thể truyền đi không hề suy giảm hàng dặm. Sự hiện diện ngày càng tăng của âm thanh lớn hoặc dai dẳng từ các tàu, thiết bị sonar, giàn khoan dầu, và thậm chí từ các nguồn nhiên liệu tự nhiên như động đất có thể phá vỡ mô hình chuyển đổi, giao tiếp và sinh sản của nhiều động vật biển, đặc biệt là động vật có vú dưới nước như cá voi và cá heo.
The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.
Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it
You must concentrate on your work more.
Tony was totally opposed, but if you give him some time to think about what you said, I'm sure he will __________ to your point of view.
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence
I’m sorry I didn’t look at the hotel room before I booked it.
=> I regret ____________ the hotel room before I booked it.
I was already fed up with the job, but when the boss walked into my office and told me he expected me to work overtime; that was the ______.
Find the mistake in the sentence
The professor had already given the homework assignment when he had remembered that Monday was a holiday.
That disabled boy's victory in the race set the ____ example to all students in the school.
Find the mistake in the sentence
He didn’t get the job despite of his experience in the field.