Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Phương pháp:
Cac loại đột biến số lượng NST: đột biến dị bội và đột biến đa bội
Cách giải:
Đột biến đa bội làm thay đổi số lượng NST trong tế bào
Chọn D.
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1?
Dựa vào cây phát sinh chủng loại sau, hãy cho biết loài nào có mối quan hệ gần gũi nhất
Người ta mang 9 tế bào E.coli từ môi trường nuôi cấy chứa đồng vị phóng xạ P32 sang nuôi ở môi trường bình thường. Giả thiết các tế bào này phân chia cùng nhau, cùng thời điểm, sau một thời gian, người ta tách chiết ADN nhân và các phân tử ADN này được tách chiết nguyên vẹn. Kết quả cho thấy tỷ lệ số phân tử ADN còn chứa P32 là 3,125%. Vậy tổng số tế bào được tách chiết ADN và số lần phân chia của mỗi tế bào ban đầu tương ứng là:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nam bị mù màu?
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra vùng khởi động của Operon Lac ở vi khuẩn E Coli thì không xảy ra khả năng
Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được bố mẹ truyền nguyên vẹn cho con?
Một cá thể đực có kiểu gen , giảm phân bình thường.Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào sau đây không phù hợp với quá trình giảm phân của cơ thể trên?
Cho các nhân tố sau: Có mấy nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể ?
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Di –nhập gen
Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST
Ở người bình thường,gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ luôn tồn tại thành từng cặp alen?
Cho các thông tin sau đây, những thông tin đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
(1)Trong quá trình nhân đôi ADN,trên cùng một phân tử ADN, nhưng có nhiều chỗ đồng thời chịu tác động của các enzim tháo xoắn (mỗi chỗ tạo nên một đơn vị nhân đôi).
(2)Trong quá trình phiên mã, khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
(3)Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm.
(4) Quá trình phiên mã, dịch mã tạo ra protein cho cấu trúc hoặc hoạt động của tế bào, còn quá trình nhân đôi ADN tạo ra 2 cromatit trong nhiễm sắc thể để chuẩn bị phân chia tế bào.
Trong quá trình sinh trưởng của cây, ánh sáng ít có tác động nhất vào giai đoạn nào