Khi nói về thực vật C4, nhận định nào dưới đây là đúng?
Phương pháp:
Đặc điểm của thực vật C4:
+ Không có hô hấp sáng.
+ Năng suất sinh học cao
+ Thực vật C4: Sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
Cách giải:
- A đúng vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở các đại diện của nhóm thực vật C3.
- B sai vì lá mọng nước chỉ có ở các đại diện của nhóm thực vật CAM.
- C, D sai vì thực vật C4 có cường độ quang hợp cao, điểm bão hòa ánh sáng cao, mặt khác lại không có hô hấp sáng nên năng suất sinh học của nhóm thực vật này cao hơn hẳn so với thực vật C3 và thực vật CAM.
Chọn A.
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
Đậu hà lan có 7 nhóm gen liên kết. Số NST trong mỗi tế bào lá ở thể một nhiễm của loài này là
Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là
Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể thừa 2 chiếc NST được gọi là
Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp nào?
Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:
Đơn vị cấu trúc của NST gồm một đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử protein histon gọi là
Một quần thể ở thế hệ F2 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?