Trình tự của các anticodon trên tARN lần lượt tham gia vào quá trình dịch mã cho 9 codon của một mARN ở một loài sinh vật theo thứ tự sau:
3’-UAX-UGA-GXA-UXA-XGX-GXU-XXA-XXX-*-5’ (Trong đó, dấu * thể hiện vị trí của codon kết thúc)
a) Hãy xác định:
- Trình tự các nuclêôtit của phân tử mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã nói trên. - Trình tự các nucleotit trên hai mạch của gen đó.
b) Một gen đột biến thay thế một cặp nuclêôtit tạo ra từ gen trên quy định chuỗi polipeptit đột biến ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit kiểu dại. Hãy xác định:
- Loại đột biến đã xảy ra, vị trí xảy ra đột biến đó.
- Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit kiểu dại và đột biến.
Cho biết các mã di truyền tương ứng với các axit amin sau: AUG - Met, XGU/XGA - Arg, GXG - Ala, UAG
- bộ ba kết thúc, AGU - Ser, AXU - Thr, GGU/ GGA - Gly.
Cách giải:
a)
Trình tự nucleotit mARN làm khuôn:
tARN: 3’-UAX-UGA-GXA-UXA-XGX-GXU-XXA-XXX-*-5’
mARN: 5’-AUG-AXU-XGU-AGU-GXG-XGA-GGU-GGG-*3’
Trình tự trên ADN:
Mạch gốc: 3’-TAX-TGA-GXA-TXA-XGX-GXT-XXA-XXX-*-5’
Mạch bổ sung: 5’-ATG-AXT-XGT-AGT-GXG-XGA-GGT-GGG-*3’
b)
Đột biến làm số axit amin trong chuỗi polipeptit ít đi → đột biến làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
Trên mARN: 5’-AUG-AXU-XGU-AGU-GXG-XGA-GGU-GGG-*3’
Đột biến có thể xảy ra ở codon XGA → UGA (mã kết thúc).
Trình tự axit amin:
Chuỗi pôlipeptit kiểu dại: Met – Thr – Arg – Ser – Ala – Arg – Gly – Gly
Chuỗi polipeptit đột biến: Met – Thr – Arg – Ser – Ala
Khi nói về sự khác nhau giữa cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
pH máu là một chỉ số nội môi quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của tế bào cơ thể. Giá trị pH máu phụ thuộc vào nồng độ H+ trong máu, pH giảm khi H+ máu tăng và ngược lại. H+ máu chủ yếu bắt nguồn từ CO2 máu phản ứng:
CO2 +H2O→H2CO3 → H+ +HCO3-
Hãy cho biết trường hợp nào sau đây làm cho giá trị pH máu tăng lên trong máu?
Ý nào sau đây là đặc điểm chung của kĩ thuật lai tế bào xôma và kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp trong công nghệ gen?
Khi trời mưa nhiều ngày làm cho mặt đất bị úng nước. Sau đó, mưa tạnh và nắng xuất hiện, những cây cà tím trồng trên ruộng bị héo. Để cứu sống những cây cà tím, người trồng cà có thể thực hiện những giải pháp sau:
1. Bón thêm phân 2. Xới đất
3. Tạo đường thoát nước cho đồng ruộng 4. Vun luống
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Khi nói về vai trò của di - nhập gen đối với sự tiến hoá của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
Hãy cho biết nồng độ chất tan nào dưới đây đóng góp vai trò nhiều nhất tạo ra áp suất thẩm thấu của máu?
Trật tự nào dưới đây là đúng khi mô tả sự phân bố các mạch máu trong hệ tuần hoàn theo chiều máu chảy từ tâm thất trái về tâm nhĩ phải của tim?
Ở tế bào động vật, loại bào quan nào sau đây chứa các enzim thủy phân giúp ngăn chặn sự phá hủy các thành phần của tế bào?
Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành phương pháp nào sau đây?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN có những phát biểu sau:
1. Nhờ tác dụng của enzim, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần để lộ ra 2 mạch khuôn.
2. Enzim ADN-polimeraza chỉ sử dụng một mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
3. Trên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo các đoạn okazaki.
4. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành có 1 mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Khi nói về bệnh ung thư, có những phát biểu sau:
1. Do đột biến trội ở gen tiền ung thư làm cơ thể không kiểm soát được quá trình phân bào.
2. Do đột biến lặn ở gen ức chế khối u dẫn đến cơ thể mất khả năng kiểm soát khối u.
3. Đột biến gen làm phá hủy cơ chế điều hòa quá trình phân bào dẫn đến ung thư.
4. Bệnh ung thư không di truyền do các đột biến chỉ xuất hiện ở tế bào xôma.
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Quan sát hình vẽ tế bào đang thực hiện quá trình nguyên phân và cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật?
Kiểu giao phối nào dưới đây đảm bảo tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối
Loại đột biến làm thay đổi trình tự gen trước đột biến ABCDE*FGH thành trình tự gen sau đột biến ABCDCDE*FGH thường gây ra hậu quả nào dưới đây? (Dấu * thể hiện vị trí của tâm động)