Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở các cá thể mới sinh ra của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
F1: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2 aa F2: 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa
F3: 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa F4: 0,55AA: 0,1Aa: 0,35aa
Giả sử quần thể chỉ chịu tác động của một nhân tố tiến hoá thì nhân tố nào sau đây đang tác động lên quần thể?
Phương pháp:
Nhận xét sự thay đổi của tần số alen qua các thế hệ.
Rút ra kết luận.
Cách giải:
- Nhận thấy, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ, đồng hợp lại tăng dần.
- Chỉ có thể là A.
Chọn A.
Dạng đột biến nào sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng lượng ADN trong nhân tế bào?
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là bộ phận nào sau đây?
Phương pháp nào sau đây được áp dụng trong nhân giống ở thực vật, tạo ra cây giống mới có kiểu gen đồng hợp về các cặp gen?
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới hình thành
Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật
Kết luận nào sau đây là đúng?
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?
Cho các kết luận sau về các quy luật di truyền:
(1) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm đực tìm ra quy luật hoán vị gen.
(2) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm cái tìm ra quy luật liên kết gen.
(3) Moocgan tiến hành phép lai thuận nghịch ở ruồi giấm tìm ra quy luật di truyền liên kết với giới tính.
(4) Coren và Bo tiến hành phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn tìm ra quy luật di truyền qua tế bào chất.
Số kết luận đúng là
Ở một loài thực vật A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B hoa đỏ trội hoàn toàn b hoa trắng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen là
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau?
Trong cơ chế hoạt động của Operon – Lac, vị trí nào sau đây là nơi tương tác với protein ức chế?