Cho một cơ thể có kiểu gen AaBbDdXY. Biết có 10% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp Aa, 15% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp Bb, 20% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp Dd; 5% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp XY. Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Số loại giao tử đột biến tối đa tạo thành là
Cách giải:
Cặp Aa rối loạn giảm phân 1 tạo 2 x 23=16 (loại giao tử đột biến).
Cặp Bb rối loạn giảm phân 1 tạo 2 x 23=16 ( loại giao tử đột biến).
Tương tự với cặp Dd bị rối loạn trong GP I sẽ tạo ra 16 x 4 = 64 ( loại giao tử đột biến).
Chọn D.
Dạng đột biến nào sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng lượng ADN trong nhân tế bào?
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là bộ phận nào sau đây?
Phương pháp nào sau đây được áp dụng trong nhân giống ở thực vật, tạo ra cây giống mới có kiểu gen đồng hợp về các cặp gen?
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới hình thành
Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật
Kết luận nào sau đây là đúng?
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau?
Cho các kết luận sau về các quy luật di truyền:
(1) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm đực tìm ra quy luật hoán vị gen.
(2) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm cái tìm ra quy luật liên kết gen.
(3) Moocgan tiến hành phép lai thuận nghịch ở ruồi giấm tìm ra quy luật di truyền liên kết với giới tính.
(4) Coren và Bo tiến hành phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn tìm ra quy luật di truyền qua tế bào chất.
Số kết luận đúng là
Ở một loài thực vật A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B hoa đỏ trội hoàn toàn b hoa trắng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen là
Trong cơ chế hoạt động của Operon – Lac, vị trí nào sau đây là nơi tương tác với protein ức chế?