Ở một loài thực vật: AA quy định hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá thì ở F2 số cá thể mang a chiếm 64%.
(2) Nếu các cây có cùng kiểu hình mới giao phấn với nhau thì làm thay đổi tần số alen.
(3) Nếu các cây hoa trắng không sinh sản thì ở F1 tỉ lệ cây hoa trắng là 6,25%.
(4) Nếu F1 có 0,64AA: 0,32Aa; 0,04aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
Số kết luận đúng là
Cách giải:
- Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền: 0,36 x 0,16 – 0,24 x 0,24 = 0.
Ý 1, đúng. Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen ở thế hệ sau vẫn giống thế hệ trước.
Tỉ lệ cá thể mang a = 0,48+0,16 = 0,64.
Ý 2, sai.Có thể chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen.
Ý 3, Sai. Nếu các cây hoa trắng không giao phấn thì ta có
Ý 4, sai. Tỉ lệ các cá thể trội đang tăng, CLTN chống lại alen lặn.
Chọn A.
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là bộ phận nào sau đây?
Dạng đột biến nào sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng lượng ADN trong nhân tế bào?
Phương pháp nào sau đây được áp dụng trong nhân giống ở thực vật, tạo ra cây giống mới có kiểu gen đồng hợp về các cặp gen?
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới hình thành
Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật
Kết luận nào sau đây là đúng?
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?
Ở một loài thực vật A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B hoa đỏ trội hoàn toàn b hoa trắng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen là
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau?
Cho các kết luận sau về các quy luật di truyền:
(1) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm đực tìm ra quy luật hoán vị gen.
(2) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm cái tìm ra quy luật liên kết gen.
(3) Moocgan tiến hành phép lai thuận nghịch ở ruồi giấm tìm ra quy luật di truyền liên kết với giới tính.
(4) Coren và Bo tiến hành phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn tìm ra quy luật di truyền qua tế bào chất.
Số kết luận đúng là
Trong cơ chế hoạt động của Operon – Lac, vị trí nào sau đây là nơi tương tác với protein ức chế?