B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
Đáp án D
Khi số lượng cá thể đạt mức tối đa, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt, nguồn sống bắt đầu thiếu → kích thước quần thể được điều chỉnh giảm được thể hiện qua: tỷ lệ sinh sản giảm, tử vong tăng, nhiều dịch bệnh, di cư.
Vậy diễn biến không phù hợp là D.
Để nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa rái cá, cầu gai và tảo bẹ, người ta tiến hành tính độ phong phú của tảo bẹ và mật độ của rái cá ở 4 vị trí ven bờ biển. Số liệu thu được thể hiện ở bảng sau:
Vị trí |
Độ phong phú của tảo bẹ (% bao phủ) |
Mật độ rái cá (số lượng đếm được/ngày) |
1 |
75 |
98 |
2 |
15 |
18 |
3 |
60 |
85 |
4 |
25 |
36 |
Đồ thị biểu diễn mật độ rái cá phụ thuộc vào số lượng tảo bẹ xét theo mô hình từ dưới lên:
Độ phong phú của tạo bẹ (% bao phủ)
Cho các phát biểu sau:
1. Rái cá tăng làm giảm cầu gai.
2. Lượng tảo bẹ bị tiêu thụ bởi cầu gai giảm.
3. Tảo bẹ tăng.
4. Tảo bẹ giảm dẫn đến việc cầu gai và rái cá giảm và ngược lại tảo bẹ tang, cầu gai tang, rái cá tăng.
Số phát biểu đúng là:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động promoter là
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên?
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?