Hình vẽ dưới đây mô tả kết quả theo dõi sự thay đổi số lượng và mức độ che phủ của thảm thực vật sau khi núi lửa phun trào tại St Helens ở phía Tây nam Washington (Mỹ) vào năm 1980.
I. Sau một năm núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã có độ che phủ đạt trên 5%.
II. Từ năm 1993, số lượng loài ổn định và không tiếp tục tăng.
III. Diễn thế sinh thái thứ sinh xảy ra rất nhanh sau khi núi lửa phun trào.
IV. Quần xã thực vật ổn định khoảng 20 loài tại khu vực nghiên cứu, chứng tỏ quần xã đã đạt được giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
Chọn A
Có 1 kết luận đúng là II.
I. Sau một năm (1981) núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã xuất hiện 14 -15 loài thực vật, tuy nhiên số lượng cá thể rất ít, vì vậy độ che phủ chỉ đạt dưới 5% à I SAI.
II. Năm 1993, độ che phủ đạt mức cực đại sau đó bắt đầu có sự biến đổi nhẹ theo sự tăng hay giảm của số lượng loài xung quanh mức 20% => Điều đó chứng tỏ, khi các loài thực vật xuất hiện, độ che phủ tăng dần => môi trường dần thay đổi theo hướng thuận lợi hơn cho sự sinh trưởng. Tuy nhiên, sau 20 năm tỷ lệ che phủ ở mức rất thấp => chứng tỏ đất còn nghèo dinh dưỡng, khô hạn và chỉ thích hợp với một số loài => số loài không tăng tiếp tục trong thời gian này à II ĐÚNG.
III. Diễn thế sau khi núi lửa phun trào không phải là diễn thế thứ sinh bởi vì: Khi núi lửa phun trào, các chất khoáng nóng chảy với nhiệt độ và áp suất cao phun trào ra ngoài đã tiêu diệt hết mọi sự sống, tạo ra một vùng đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Sau khi nham thạch núi lửa đông đặc và nguội đi, do quá trình phong hóa, vùng đất mới ra đời. Các sinh vật đến dần dần mới hình thành đất, làm nền cho sự quần tụ và phát triển kế tiếp của các quần xã sinh vật => đó là diễn thế nguyên sinh.
IV. Một quần xã diễn thế đến đỉnh cực không thể diễn ra trong 18 năm, thời gian cho diễn thế cần dài hơn rất nhiều. Số lượng loài của quần xã rất ít (ít hơn 25 loài) và đặc biệt độ che phủ quá thấp đối với một quần xã trên cạn, chỉ đạt 15-20%. Nếu một quần xã đạt tới đỉnh cực sẽ có độ che phủ cao (90 100%), độ đa dạng cao, phân tầng nhiều à SAI.
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (a) là vi khuẩn amôn hoá.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (d) giúp cải tạo đất trồng.
IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (b) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ khoáng cho cây sử dụng.
Hình bên mô tả mối tương quan giữa cường độ quang hợp (trục tung) và cường độ ánh sáng (trục hoành).
Giá trị điểm B trong đồ thị được gọi là
Sự kết hợp giữa giao tử (n-1) và giao tử (n) tạo thành hợp tử, hợp tử này phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm cho 2 alen của cùng một gen cùng tồn tại trên một nhiễm sắc thể?
Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng, thận tham gia điều hòa bằng cách
Khi nói về tiêu hoá ở thú ăn thực vật, số nhận định đúng là
I. Hàm răng phát triển đặc biệt là răng nanh.
II. Manh tràng lớn chứa chất thải để chuẩn bị đưa ra khỏi cơ thể.
III. Ở trâu bò ăn cỏ nghèo dinh dưỡng nhưng vẫn béo tốt nhờ có hệ vi sinh vật ở dạ múi khế.
IV. Ruột non là nơi tiêu hoá và hấp thụ phần lớn thức ăn.
Ở bí ngô, hình dạng quả được duy định bởi 2 gen không alen A,a và B,b phân li độc lập quy định. Sự có mặt cả 2 gen trội A và B quy định quả dẹt, chỉ có mặt alen A hoặc B quy định quả tròn, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Bí quả tròn không thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 3 loại nuclêôtit A; U và X. Theo lí thuyết thì có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là I, II, III, IV với số lượng cá thể và diện tích môi trường
Quần thể |
Só lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống(ha) |
I |
800 |
220 |
II |
940 |
412 |
III |
678 |
305 |
IV |
470 |
280 |
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao
Giả sử có 4 loài sinh vật cùng trong 1 sinh cảnh, với các ổ sinh thái được mô tả như hình dưới đây.
Theo ổ sinh thái giữa 4 loài, hai loài nào sau đây có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt nhất?
Một phân tử ADN mạch kép dưới đây được tổng hợp nhân tạo mã hóa cho một chuỗi polipeptit sơ khai dài 5 axit amin.
Mạch 1: TAX ATGATX ATTTXAXGGAATTTXTAG XATGTA
Mạch 2: ATG TAXTAG TAAAGTGXXTTAAAGATX GTAXAT
Vị trí các nu: 1 10 14 28
Biết rằng các mã bộ ba: 5´XUA3´ - Lơxin (Leu); 5´GAA3´ - Glutamic (Glu); 5´AUG3´ -Mêtiônin
(Met); 5´AUU3´ - Izôlơxin (Ileu); 5´XXG3´ - prôlin (Pro); 5´UGA3´ - mã kết thúc (stop).
Theo lý thuyết, số nhận định sau đây đúng là
I. Mạch được dùng làm khuôn là mạch 1, chiều 5’à3’.
II. Vị trí nuclêôtit đầu tiên của bộ ba mã mở đầu thuộc bộ ba số 2.
III. Axit amin thứ hai trong chuỗi polipeptit là Lơxin.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại thì chiều dài chuỗi polipeptit không thay đổi.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là