Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

14/07/2024 102

Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H2PO4)2.2CaSO4 và 10% tạp chất không chứa Photpho. Hàm lượng dinh dưỡng trong loại phân lân đó là

A. 36,42%. 

B. 28,40%.

C. 25,26%.

Đáp án chính xác

D. 31,00%

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

Độ dinh dưỡng phân lân được đánh giá qua hàm lượng P2O5

Giả sử có 100 gam phân lân

CInvalid <m:msub> elementa.2CaSO4:90(g)Tap chat:10(g)nCa(H2PO4)2.2CaSO4=0,1779nP=0,3538nP2O5=0,1779%P2O5=25,26%.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Giấm được sử dụng nhiều trong chế biến thực phẩm.

Giấm được sử dụng nhiều trong chế biến thực phẩm.    Thành phần chính của giấm là axit axetic có vị cay nồng. Một mẫu giấm có nồng độ axit axetic là 4%. Khối lượng riêng của dung dịch axit axetic đó là 1,05 g.ml-1.Độ pH của mẫu giấm ở trên, cho biết Ka (axit axetic) = 1,8.10-5. A. 2,45.	B. 3,125.	C. 0,7.	D. 3,54. (ảnh 1)

Thành phần chính của giấm là axit axetic có vị cay nồng. Một mẫu giấm có nồng độ axit axetic là 4%. Khối lượng riêng của dung dịch axit axetic đó là 1,05 g.ml-1.Độ pH của mẫu giấm ở trên, cho biết Ka (axit axetic) = 1,8.10-5.

Xem đáp án » 13/07/2023 135

Câu 2:

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,55 gam E cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được 5,13 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,55 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Khối lượng của 0,12 mol Y là

Xem đáp án » 13/07/2023 104

Câu 3:

Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 400 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X trong thời gian t giây với cường độ 5A không đổi đến khi khối lượng dung dịch giảm 17,49 gam thì dừng lại. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thoát ra 0,07 mol NO, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 5,88 gam. Giá trị gần nhất của t là

Xem đáp án » 13/07/2023 100

Câu 4:

Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Xem đáp án » 13/07/2023 98

Câu 5:

Dung dịch amin nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2?

Xem đáp án » 13/07/2023 96

Câu 6:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOOK. Đốt cháy 0,14 mol E, thu được 3,69 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,25 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án » 13/07/2023 96

Câu 7:

Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al(OH)3?

Xem đáp án » 13/07/2023 92

Câu 8:

Cho 4 thí nghiệm như hình vẽ (biết đinh làm bằng thép):

Cho 4 thí nghiệm như hình vẽ (biết đinh làm bằng thép):   Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa trước là A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3. (ảnh 1)

Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa trước là

Xem đáp án » 13/07/2023 91

Câu 9:

Để có 29,7 kg xenlulozơtrinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit HNO3 đặc pư với xenlulozơ (H= 90%) giá trị của m là

Xem đáp án » 13/07/2023 91

Câu 10:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro (MZ < MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây:

a) Đề hiđrat hóa Z (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được anken.

b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.

c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

d) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn.

e) Từ Z có thể tạo ra T bằng một phản ứng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 13/07/2023 91

Câu 11:

Theo TCVN 5502: 2003, dựa vào độ cứng của nước (được xác định bằng tổng hàm lượng Ca2+ và Mg2+ quy đổi về khối lượng CaCO3, có trong 1 lít nước), người ta có thể phân nước thành 4 loại:

Phân loại nước

Mềm

Hơi cứng

Cứng

Rất cứng

Độ cứng (mg CaCO3/lít)

0 - dưới 50

50 - dưới 150

150 - 300

> 300

Từ một mẫu nước có chứa các ion (Mg2+, Ca2+, SO42- 0,0004M, HCO3- 0,00042M, Cl- 0,0003M), người ta có thể tính được giá trị độ cứng của mẫu nước. Hãy chọn nhận định đúng trong các nhận định sau

Xem đáp án » 13/07/2023 87

Câu 12:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án » 13/07/2023 85

Câu 13:

Kim loại cứng nhất là

Xem đáp án » 13/07/2023 85

Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

(b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.

(c) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.

(d) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.

(e) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) xuất hiện kết tủa trắng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 13/07/2023 85

Câu 15:

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí, Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

Cho các phát biểu sau:

(a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng sôi đều và không trào lên khi đun nóng.

(b) Ở bước 1, nếu thay H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng thì trong thí nghiệm vẫn thu được lượng khí etilen không đổi.

(c) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt khí SO2, CO2 sinh kèm theo.

(d) Phản ứng trong ống số 3 thuộc phản ứng oxi hóa - khử.

(e) Nếu thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 13/07/2023 84

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »