Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa muối nào sau đây?
Chọn A
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong khí oxi dư, thu được 5 gam oxit. Kim loại M là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2 có tỉ khối so với He là 3,9. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ gồm Fe2O3 và CuO (nung nóng), khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 8,7 gam so với dung dịch ban đầu. Rắn còn lại trong ống sứ gồm Fe, Cu, Fe2O3, CuO cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn Fe trong khí Cl2, thu được muối có công thức là
Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí NH3 như sau: Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên:
(a) Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay thế NH3 bằng HCl.
(b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của khí NH3 trong nước.
(c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.
(d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.
(e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở 60°C.
Số phát biểu đúng là
Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy có khí X (không màu, hóa nâu trong không khí) thoát ra. Khí X là
Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có
Chất nào sau đây không bị oxi hoá khi tác dụng với dung dịch HNO3, đặc, nóng?
Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch metylamin thấy dung dịch chuyển sang màu
Trong các chất khí dưới đây, chất khí góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là
Hoà tan hết 1,62 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
Tổng số chất khí thoát ra ở hai điện cực |
Tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực (lít) |
t |
1 |
1,344 |
2t |
2 |
2,24 |
3t |
x |
V |
4t |
3 |
5,152 |
Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là