Một ruồi giấm đực đồng hợp tử có màu thân đen và cánh cong được đem lại với ruồi cái đồng hợp tử có màu thân vàng và cánh thẳng. Tất cả các con lai thu được có màu thân vàng, cánh thẳng. Nếu cho giao phối một con cái (X) được chọn từ quần thể con lại với một con đực đồng hợp tử lặn thì thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 12,5% thân đen, cánh thẳng; 37,5% thân đen, cánh cong; 12,5% thân vàng, cánh cong: 37,5% thân vàng, cánh thẳng. Dựa trên các dữ liệu nêu trên, hãy cho biết trong số các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Màu thân đen và cánh cong là trội so với màu thân vàng và cánh thẳng.
2. Các gen qui định màu thân và dạng cánh nằm trên cùng một NST.
3. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đúng tỉ lệ 9 :3 :3 :1, cho thấy tính trạng được qui định bởi nhiều alen chứ không phải phép lai hai tính trạng phân ly độc lập thông thường.
4. Ruồi cái (X) có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen
5. Đây là ví dụ về trường hợp ở thế hệ con lại với kiểu hình tái tổ hợp có tần số cao hơn so với kiểu hình của bố mẹ
6. Tần số hoán vị gen = 12,5%
Đáp án B
Fb có 4 kiểu hình con cái X dị hợp 2 cặp gen.
(1) đúng. F1 toàn con thân vàng, cánh cong nên: thân vàng > thân đen; cánh cong >cánh thẳng.
(2) đúng, vì cho con cái X (dị hợp 2 cặp gen) lại phân tích cho tỉ lệ khác với 1:1:1:1
(3) sai, phép lai phân tích nên không thể cho 9:3:3:1; và tỉ lệ từng tính trạng là 1:1
(4) đúng.
(5) sai, tỉ lệ kiểu hình tổ hợp: thân đen, thẳng + thân vàng, cánh cong = 25% < tỉ lệ thân vàng cánh thẳng + thân đen + cánh cong.
(6) sai, tần số hoán vị gen bằng tổng thân đen, thẳng + thân vàng, cánh cong = 25%
Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.
II. Trong quan hệ kí sinh, loài vật chủ luôn có số lượng lớn hơn loài kí sinh.
III. Lúa và cỏ dại trên đồng ruộng có quan hệ cạnh tranh khác loài.
IV. Dùng mèo để kiểm soát số lượng chuột là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN?
Cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, trong đó giao tử AB chiếm tỉ lệ 32%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị giữa hai gen này là
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định và mỗi bệnh đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 3 : 4 : 2 : 1. Tỉ lệ nuclêôtit loại T của cả phân tử ADN này là
Một loài thực vật, chiều cao cây do các gen không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định (cứ thêm 1 alen trội là cây cao thêm a cm) cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình cây thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Biết rằng mỗi gen có 2 alen (gồm 1 alen trội và 1 alen lặn) và các cây F1 có kiểu gen dị hợp các cặp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 cây cao nhất có chiều cao 100 cm.
II. Cây F1 có kiểu gen dị hợp 4 cặp gen.
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.
IV. Ở F2 có 81 kiểu gen.
Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình bên.
Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài ban đầu đã tiến hóa phân li.