Cho 11,1 gam este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M thu được 12,6 gam muối. Công thức cấu tạo của E là
mRCOOR’ < nRCOOK ⇔ 11,1/(R + R’ + 44) = 12,6/(R + 83)
Chọn R = 1; R’ = 29 → E là HCOOC2H5
Cho 0,015 mol anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch brom. Khối lượng kết tủa thu được là
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của etylen glycol với axit béo.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Để điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 12,16%.
Số phát biểu đúng là
Một loại etxăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). Khi dùng loại etxăng này để chạy động cơ ôtô và môtô cần trộn lẫn hơi etxăng và không khí theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng cháy xảy ra vừa hết?
Phản ứng của ancol và axit cacboxylic (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành este có tên gọi là
Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,896 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đem khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và CuO cần lượng vừa đủ V lít khí CO. Mặt khác để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần 150 ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là
Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm ancol metylic và axit hữu cơ Y. Công thức của Y là
Glyxin (H2N-CH2-COOH) tác dụng với chất nào dưới đây thu được muối có môi trường axit?
Chất X có vị ngọt, dung dịch X tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và không tham gia phản ứng tráng bạc. X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng dung dịch HCl dư.
(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(c) Dung dịch amoniac làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.
(e) Kim loại vàng có tính dẻo kém hơn kim loại Al.
(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(f) Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2 thu được 2 kết tủa và 1 khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
Kim loại Ca tác dụng với H2O thu được dung dịch có chứa chất tan là
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y, axit oleic, axit panmitic và có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,91 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là