Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập. Bệnh hói đầu do alen trội H năm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần thể này ở trạng thái cân bằng, và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là
Cách giải:
- Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh P. → Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Quy ước: H bị hói đầu; b bị bệnh P.
Về bệnh hói đầu: Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là 2, 6, 7, 9.
Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có 1, 3, 4, 12.
Những người 5, 8, 10, 11 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp về tính trạng hói đầu.
Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
+ CBDT: 0,16HH + 0,48Hh + 0,36hh = 1.
Xét người 10:
+ Về bệnh hói đầu, người số 6 có kiểu gen Hh; người số 7 có kiểu gen Hh nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 1/3HH hoặc 2/3Hh. → Người số 10 không mang alen h với tỉ lệ 1/3.
+ Về bệnh P, người số 6 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB (do có người anh 5 bị bệnh mà bố mẹ bình thường), người số 7 có kiểu gen Bb (mẹ (3) bị bệnh P) nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 2/5BB hoặc 3/5Bb.
→ người 10:
Xét người 11:
+ Về bệnh P, người số 12 có kiểu gen bb mà bố mẹ bình thường → người 11: 1/3BB:2/3Bb.
+ Về bệnh hói đầu:
Người con gái số 8 không bị hói nên có xác suất kiểu gen
Người 9: Hh vì bị hói đầu mà sinh con trai không bị hói.
→ Người 11:
→ người 11:
Xác suất cặp 10 – 11:
+ Sinh con trai: 1/2
+ Không hói đầu:
+ Không bị bệnh
Vậy xác suất cần tìm là 153/1440.
Chọn A.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3 và alen a là 0.7. Kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
Phương pháp tạo giống cây trồng bằng đột biến đa bội lẻ không áp dụng cho loại giống cây nào sau đây?
Từ 1 phôi bò có kiểu gen AaBbDdee tiến hành cấy truyền phôi thì các con bò con có kiểu gen
Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên.
Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
Cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ
Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và b, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
Hình bên mô tả về sự điều hòa lượng đường trong máu của hoocmôn insulin, kết luận nào sau đây sai?
A. Insulin làm giảm đường huyết bằng cách kích thích tế bào đích tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào.
B. Gan là cơ quan tiết hoocmôn insulin.
C. Chữa trị bệnh nhân tiểu đường type bằng cách bổ sung insulin.
D. Người bị bệnh tiểu đường type 2 không thiếu insulin.
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2.
Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?