Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (1) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.
- Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút, rồi để nguội hỗn hợp.
- Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (2) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2.
- Bước 4: Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.
Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.
(2) Ở bước 2 dung dịch H2SO4 loãng làm môi trường cho quá trình thủy phân saccarozơ.
(3) Khí CO2 sinh ra ở bước 3 là do NaHCO3 bị nhiệt phân.
(4) Ở bước 4, kết tủa bám lên thành ống nghiệm là Ag2SO4.
(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính oxi hóa.
(6) Phản ứng tráng gương trong bước 4 là phản ứng oxi hóa khử.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Bước 1: Tạo phức bạc để chuẩn bị phản ứng tráng gương.
Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong môi trường H2SO4.
Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong dung dịch sau thủy phân.
Bước 4: Thựa hiện phản ứng tráng gương.
(1) Sai, phức bạc không có màu.
(2) Đúng, H2SO4 tạo môi trường axit, xúc tác cho quá trình thủy phân saccarozơ.
(3) Sai, CO2 sinh ra do NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
(4) Sai, kết tủa bám trên thành ống nghiệm là Ag
(5) Sai, thí nghiệm chứng minh saccarozơ bị thủy phân.
(6) Đúng, phản ứng tráng gương là phản ứng oxi hóa khử.
Xăng sinh học E5 là sản phẩm thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bio-etanol theo tỷ lệ thể tích 95:5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe máy, ô tô… Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là
Sau khi phân tích thổ nhưỡng vùng đất trồng lạc (đậu phộng) của một tỉnh X, chuyên gia nông nghiệp khuyến nghị bà con nông dân cần bón bổ sung 40 kg N, 45 kg P và 66 kg K cho mỗi ha. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (13 – 13 – 13) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và một loại supephotphat (độ dinh dưỡng 17%). Theo khuyến nghị trên, tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 ha gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tại một xưởng sản xuất đường thủ công, 1 tấn mía nguyên liệu được đưa vào máy ép, thu được 700 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 12%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là
Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn từ từ khí 1,5x mol CO2 vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2.
(b) Cho từ từ 1,5a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp a mol NaOH và a mol Ca(OH)2.
(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol KOH.
(d) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol NaOH.
(e) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch có chứa hai muối là
Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 7,84 lít khí (đktc) và còn 0,3m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn 33,32 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 5,6 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là
Cho m gam hỗn hợp X chứa các triglixerit và axit béo tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 1,05m gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,1 mol O2. Giá trị gần nhất của m là
Các kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không?
Amoniac là chất khí dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. Amoniac được sử dụng nhiều trong công nghiêp cũng như trong phòng thí nghiệm. Công thức của amoniac là
Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất hữu cơ:
Công thức cấu tạo của Z là
Cho các chất rắn: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất có khả năng khử HNO3 trong dung dịch HNO3 loãng?
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Làm khô cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là