Este E mạch hở tạo từ axit cacboxylic và ancol, công thức phân tử có dạng Cn+2HmOn. Từ E thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y + Z
(2) X + H2SO4 → T + Na2SO4
(3) Z + H2SO4 → F + Na2SO4
Biết rằng E chỉ chứa một loại nhóm chức và MX < MY < MZ. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn chất Y cần dùng 3,5a mol O2, thu được số mol CO2 ít hơn số mol H2O là a mol. Cho các nhận xét sau:
(a) Chất E có ba đồng phân cấu tạo thoã mãn.
(b) Z tác dụng với AgNO3 trong NH3 cho kết tủa màu vàng nhạt.
(c) Chất Y thuộc cùng dãy đồng đẳng với etilenglicol.
(d) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
(e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X và Z thu được 0,5 mol H2O.
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đốt Y có nH2O > nCO2 nên Y là ancol no, dạng Cn’H2n’+2Ot.
Tự chọn a = 1 → nY = 1 → nO2 = 1,5n’ + 0,5 – 0,5t = 3,5
→ 3n’ – t = 6 → n’ = t = 3 là nghiệm phù hợp, Y là C3H5(OH)3
E là este 3 chức nên n = 6 → E dạng C8HmO6
Từ E tạo 2 muối X, Z với MX < 92 < MZ nên E là:
(HCOO)2(C2H5COO)C3H5 (×2)
(HCOO)2(C2H3COO)C3H5 (×2)
X là HCOONa; T là HCOOH
Z là C2H5COONa hoặc C2H3COONa; F tương ứng là C2H5COOH hoặc C2H3COOH
(a) Sai, E có 2 cặp đồng phân.
(b) Sai, Z không phản ứng với AgNO3 trong NH3.
(c) Sai,C3H5(OH)3 và C2H4(OH)2 không cùng dãy đồng đẳng.
(d) Đúng: HCOOH → CO + H2O (H2SO4 đặc)
(e) Sai.
Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt. Trong tự nhiên saccarozơ có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong
Nung nóng m gam E (muối ngậm nước của kim loại X) đến khối lượng không đổi được 12,15 gam chất rắn Y và 32,4 gam hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 160 gam dung dịch NaOH 7,5% được dung dịch T chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 13,254%. Biết rằng quá trình nhiệt phân không làm thay đổi số oxi hoá của X. Tổng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử muối E là?
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ để lâu bị ôi do chất béo bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.
(b) Đậu hũ (đậu phụ) là sản phẩm của quá trình đông tụ protêin thực vật.
(c) Metan (CH4) là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(d) Nước ép của quả nho chín có phản ứng màu biurê.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính của tơ tằm.
Số phát biểu đúng là
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp KCl (x mol) và CuSO4 (y mol) với điện cực trơ, màng ngăn, dòng điện có cường độ ổn định, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Tùy thuộc vào thời gian điện phân mà dung dịch Y có thể hòa tan tối đa các lượng bột nhôm oxit (Al2O3) khác nhau. Kết quả thu được như sau:
Thời gian điện phân (giờ) |
t |
2t |
a |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan (gam) |
0,00 |
8,16 |
23,46 |
Tổng số mol khí thoát ra |
b |
0,44 |
0,785 |
Cho biết 2t < a < 3,6t và xem như các khí tạo ra không tan trong nước, hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Tỉ lệ của x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 90,4 gam muối khan. Nếu cho Y tác dụng với khí clo dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 97,5 gam muối. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 có trong hỗn hợp X là
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp E thu được CO2 và 0,53 mol H2O. Thuỷ phân hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH thu được 0,18 mol hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 22,78 gam chất rắn T. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 22,78 gam chất rắn T cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và 0,15 mol Na2CO3. Thành phần phần trăm về khối lượng của este Y có trong hỗn hợp E là
Nung nóng 14,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 28,475 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Thạch cao nung được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng. Công thức hoá học của thạch cao nung là
Thuỷ phân m gam peptit Gly–Gly–Ala trong dung dịch NaOH dư thu được 25,22 gam muối của glyxin. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3.
(b) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Đun nóng dung dịch chứa đồng thời NaHCO3 và CaCl2.
(e) Cho từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FexOy vào dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 57,9 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,25 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất S+6). Cho 550 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Giá trị của V là
Cho lượng dư kim loại nào sau đây vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối?