Cho sơ đồ phản ứng: X ® Fe ® Y ® Fe(OH)3 ® X (mỗi mũi tên là một phản ứng). Biết X, Y là các hợp chất khác nhau của sắt. Các chất X, Y lần lượt là
Chọn đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn m hỗn hợp X gồm 2 amino axit no X (trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được N2, 3,08 gam CO2 và 1,53 gam H2O. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa (m + 33) gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm NO2 và CO2) có tổng khối lượng là 36,7 gam và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 70,22 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một chiếc xuồng máy dùng động cơ đốt trong sử dụng xăng, trung bình một giờ hoạt động thì động cơ cần một nhiệt lượng là 9000 kJ. Giả thiết xăng chỉ gồm heptan và octan có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 9, khi được đốt cháy hoàn toàn 1 mol heptan tỏa ra lượng nhiệt là 3744,4 kJ và 1 mol octan tỏa ra lượng nhiệt là 5928,7 kJ. Nếu chiếc xuồng đó đã sử dụng hết 5 lít xăng ở trên thì thời gian xuồng hoạt động được là t giờ, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 30%, khối lượng riêng của xăng là 0,72 g/ml. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa nhóm chức este, MX < MY < MZ) cần dùng 28,224 lít O2 (đktc), thu được 58,08 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol M bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp N gồm hai hợp chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp P gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm hai ancol no hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của Q so với H2 bằng 35,5. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 10,88 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và MgO nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,32 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5-6 phút.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trộn 13,05 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl với dung dịch chứa p mol HCl, thu được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 11580 |
3,8t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,04 |
5,4a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
0,025 |
0,045 |
0,045 |
Giá trị của p là
Tinh thể CuSO4.5H2O thường dùng làm chất diệt nấm, sát khuẩn… Khi nung nóng khối lượng CuSO4.5H2O giảm dần. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng dần nhiệt độ:
Thành phần chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là
Cho 87,8 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Cho Y tác dụng với a mol H2 (Ni, t°), thu được 91,0 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 7,6 mol O2, thu được 5,25 mol CO2. Giá trị của a là
Cho hỗn hợp bột gồm BaO, NaHCO3 và X (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 1) vào nước dư, khuấy đều, đun nhẹ để đuổi hết các khí. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan duy nhất có số mol bằng số mol chất X ban đầu. Trong các chất sau: NH4HCO3, Na2SO4, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 có mấy chất thỏa mãn vai trò của X?
Cho một mẩu nhỏ kim loại X vào cốc thủy tinh chứa dung dịch CuSO4, quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt khí không màu và xuất hiện kết tủa màu xanh. X là
Hợp chất hữu cơ X (C4H6O4); Y(C8H8O4) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Thực hiện phản ứng hóa học sau:
(1) X + NaOH X1 + X2.
(2) Y + NaOH Y1 + Y2 + Y3.
Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn X1 hoặc Y1 ta chỉ thu được Na2CO3 và CO2; Y2 có phản ứng tráng bạc.
Cho các nhận định sau:
(a) Chất Y3 dùng để pha chế xăng sinh học E5.
(b) Chất X2 dùng để điều chế axit axetic trong công nghiệp.
(c) Chất X2 và Y3 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
(d) Các chất Y2, Y3 đều là các hợp chất no, đơn chức, mạch hở.
(e) Chất X2 có nhiệt độ sôi cao hơn so Y2.
Số nhận định đúng là
X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam X, thu được 47,52 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của metanol. Số đồng phân cấu tạo của X là