Hình dưới ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.
Cho các phát biểu sau:
1. Vào ngày thứ 5 - 6 quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
2. Để quan sát tốc độ tăng trưởng rõ ràng nhất, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.
3. Từ những ngày thứ 7 trở đi, số lượng cá thể ngày càng nhiều.
4. Trước ngày thí nghiệm thứ 5 số lượng cá thể của quần thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.
5. Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, độ dinh dưỡng giảm dần.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
1. Đúng. Vì vào ngày thứ 5-6 (điểm uốn giữa đồ thị) của thời gian thí nghiệm thì quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
2. Sai. Vì Các điều kiện môi trường vô sinh trong thí nghiệm phải được duy trì ổn định trong suốt thời gian thí nghiệm. Trong môi trường nuôi trùng đế giày phải không có các loài ăn thịt cũng như các loài cạnh tranh với trùng đế giày. Trong những điều kiện như vậy thì quần thể khi đạt tới sức chịu đựng của môi trường sẽ không thể phát triển hơn nữa.
3. Đúng. Vì từ những ngày thứ 7 trở đi, số lượng cá thể ngày càng nhiều.
4. Đúng. Vì trước ngày thí nghiệm thứ 5 thì số lượng cá thể của quần thể còn ít nên số lượng cá thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.
5. Đúng. Vì Vì từ những ngày thứ 7 trở đi, số lượng cá thể ngày càng nhiều thì nguồn dinh dưỡng khan hiếm hơn, môi trường ô nhiễm hơn, mức độ cạnh tranh cao,. khiến tốc độ sinh sản giảm.
Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:
Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:
1. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.
2. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.
3. Mạch trình tự 5’® 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.
4. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.
Số phát biểu đúng là:
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt
II.Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường
III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài
IV Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
Nếu một phân tử protein được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
5’ – XG AUG UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAG XXG – 3’
Không tính axit amin mở đầu.
Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?
Quan sát hình sau:
Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc Ổ sinh thái khác nhau Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen Quần thể thích nghi Hình thành loài mới. Cho các phát biểu sau:
1. X là đột biến 2. Y là chọn lọc tự nhiên
3. Z là cách li sinh sản 4. T là nhân tố tiến hóa
Kết hợp hình và sơ đồ trên hãy cho biết số phát biểu đúng là:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho
Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B: