Nội dung cơ bản của quá trình tiến hóa nhỏ theo quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?
Chọn B
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa, trong đó có cả 2 gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy định hoa vàng; kiểu gen bbdd quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa tím giao phấn với cây thân cao, hoa tím (P), thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2 kiểu hình là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Tiếp tục cho F2 giao phấn, thu được F3. Ở F3, cây có 5 alen trội chiếm tỉ lệ?
Một quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) gồm 0,6AA + 0,4Aa = 1. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA ở thế hệ F3 là bao nhiêu?
Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới?
Biểu đồ sau mô tả về giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng có họ hàng gần nhau nhưng có khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ thị, CTmin – CTmax – Topt lần lượt là nhiệt độ tối thiểu – nhiệt độ tối đa – nhiệt độ tối ưu.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Côn trùng ôn đới rộng nhiệt hơn côn trùng nhiệt đới.
II. Nhiệt độ tối thiểu của côn trùng ôn đới thấp hơn nhiệt độ tối ưu của côn trùng nhiệt đới khoảng 10OC.
III. Nếu cùng nuôi ở nhiệt độ 30OC, côn trùng nhiệt đới có tỉ lệ sống sót cao hơn côn trùng ôn đới.
IV. Nếu sự biến đổi khí hậu tiếp tục tiếp diễn theo hướng tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, côn trùng nhiệt đới sẽ thích nghi tốt hơn côn trùng ôn đới.
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: ♀ × ♂ , theo lý thuyết thì F1 không xuất hiện kiểu gen nào trong các kiểu gen sau?
Trong điều kiện các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AABb: 0,2AaBB: 0,4AaBb. Cho biết các giao tử có hai alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 100%.
II. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 68/81.
III. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng.
IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 89,6%.
Trên một đoạn mạch làm khuôn của gen có trình tự nucleotit là 3’-ATGAAGXTG-5’. Theo lý thuyết, trình tự ARN tương ứng được tổng hợp với đoạn gen này là gì?
Trong các phát biểu sau về quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sinh giới đã tiến hóa từ các dạng đơn bào đơn giản đến các cơ thể đa bào phức tạp.
II. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với điều kiện của môi trường.
III. Tốc độ tiến hóa hình thành loài mới ở các nhánh tiến hóa khác nhau là không như nhau.
IV. Loài người hiện đại là loài tiến hóa siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới.
Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.
II. Trong quan hệ kí sinh, loài vật chủ luôn có số lượng lớn hơn loài kí sinh.
III. Lúa và cỏ dại trên đồng ruộng có quan hệ cạnh tranh khác loài.
IV. Dùng mèo để kiểm soát số lượng chuột là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
Một đoạn nucleôtít trên mạch làm khuôn của một gen trình tự 3’…GAAGXAATGXXT…5’. Dạng đột biến thay thế cặp nucleôtít nào sau đây sẽ tạo ra bộ ba kết thúc trên mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc trên?
Ở thú, kí hiệu cặp NST xác định giới tính nào sau đây là chính xác?