Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai (P): ♀AaBbDdEe × ♂aaBbDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 kiểu gen.
II. Cơ thể cái P đã cho giao tử mang 2 alen trội với tỉ lệ 12,5%.
III. Mỗi kiểu hình ở F1 có tối đa 4 kiểu gen.
IV. F1 có loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/32.
Phương pháp:
Viết phép lai tổng quát sau đó xét từng phát biểu.
Cách giải:
♀AaBbDdEe × ♂aaBbDdEE → (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)(1EE:1Ee)
I đúng, số kiểu gen tối đa ở F1: 2 × 3 × 3 × 2 = 36.
II sai, cơ thể cái dị hợp 4 cặp gen, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội: \(C_4^2 \times {\left( {\frac{1}{2}troi} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{2}lan} \right)^2} = 37,5\% \)
III sai, kiểu hình A-B-D-E- có tối đa 8 kiểu gen.
IV đúng, do đời con luôn có alen E → bài toán trở thành tính tỷ lệ số cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn.23
TH1: trội về tính trạng A-: \(C_2^1 \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{2}\left( {A - } \right) = \frac{3}{{16}}\)
TH2: lặn về tính trạng aa: \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times \frac{1}{2}\left( {aa} \right) = \frac{9}{{32}}\)
Vậy tỷ lệ cần tính là 15/32
Có 2 phát biểu đúng.
Chọn B.
Hình bên mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động ánh sáng ở phần lớn thời gian.
II. Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 6.
III. Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn.
IV. Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút thực vật phù du vào giai đoạn tháng 5-6.
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
(2) Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
(3) Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.
(4). Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để ba loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
III. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 thường có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có tần số các alen gồm 0,2A1, 0,5A2, và 0,3A3.
Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là