Xét 4 quần thể cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
40% |
40% |
20% |
Số 2 |
65% |
25% |
10% |
Số 3 |
16% |
39% |
45% |
Số 4 |
25% |
50% |
25% |
Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các loại tháp tuổi ở quần thể.
Cách giải:
A sai. Quần thể 3 là quần thể suy thoái, vì vậy mật độ cá thể của quần thể này sẽ giảm theo thời gian do các cá thể ở độ tuổi sau sinh sản chết.
B sai. Quần thể 4 thuộc dạng quần thể suy thoái.
C đúng. Quần thể 2 là quần thể phát triển, vì có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản cao nhất, vì vậy, kích thước quần thể tăng dần.
D sai. Quần thể 1 thuộc dạng quần thể ổn định.
Chọn C.
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tố tối đa 33 loại kiểu gen
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập quy định theo sơ đồ chuyển hóa các chất như sau:
Cho biết các alen A, B, D là các alen trội hoàn toàn; các alen lặn a, b, d đều không tạo được các enzim A, B, D tương ứng; khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, theo lí thuyết có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm:
Giả sử một giống cây ăn quả tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AABB.
II. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen AABB.
III. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen aabb.
IV. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau.
Ở người, gen quy định hồng cầu bình thường là HbA, đột biến thay thế một cặp nucleotit khiến alen HbA chuyển thành alen HbS là một alen đồng trội gây nên bệnh hồng cầu hình liềm. Khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?
I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.
II. Sản phẩm của chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có thành phần khác nhau.
III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc 1 của protein mà alen mã hóa, từ đó làm thay đổi cấu trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh.
IV. Người dị hợp tử (HbA HbS) về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người này không bị bệnh.
Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (đèn neon, đèn sợi đốt trong nhà có mái che) có thể đem lại tối đa bao nhiêu lợi ích sau đây trong sản xuất nông nghiệp?
I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết
II. Giúp tăng năng suất cây trồng
III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh
IV. Bảo đảm cung cấp rau củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh.
V. Tạo ra sự đa dạng cho các loài thực vật trong tự nhiên.